BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
04/2008/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC PHÁP LUẬT DÙNG CHO CÁC TRƯỜNG
TRUNG CẤP NGHỀ, TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 4 tháng 1 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội về việc Ban hành Quy định về chương trình
khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này chương
trình môn học Pháp luật dùng cho các trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
để giảng dạy trong khóa học trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế
Quyết định số 1137/2003/QĐ-BLĐTBXH ngày 11/9/2003 của Bộ trưởng Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình môn học Pháp luật dùng cho
các trường, lớp dạy nghề dài hạn.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Hiệu trưởng trường
cao đẳng nghề, Hiệu trưởng trường trung cấp nghề, các Hiệu trưởng trường
trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy
nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó
Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 3;
- Lưu VT, TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
|
CHƯƠNG TRÌNH
MÔN HỌC PHÁP LUẬT DÙNG CHO CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP
NGHỀ, TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 18 tháng 02 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Phần 1:
VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT,
MỤC TIÊU, YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
1. Môn học Pháp luật
là môn học bắt buộc trong chương trình dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ
cao đẳng.
2. Môn học Pháp luật
là một trong những nội dung quan trọng của dạy nghề, nhằm mục tiêu giáo dục
toàn diện người lao động trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
II. MỤC TIÊU
Môn học Pháp luật
thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện, rèn luyện thói quen và xây dựng nếp sống,
hành vi ứng xử theo pháp luật cho người học nghề để thực hiện nghĩa vụ và bảo vệ
quyền lợi hợp pháp của công dân, có ý thực chấp hành pháp luật lao động, ý thức
kỷ luật, tác phong công nghiệp, tham gia xây dựng và bảo vệ trật tự, kỷ cương
xã hội, tự giác chấp hành pháp luật.
Môn học cung cấp một
số kiến thức cơ bản về Nhà nước và Pháp luật và một số lĩnh vực pháp luật thiết
yếu phù hợp với từng trình độ.
III. YÊU CẦU
Người học nghề sau
khi học môn học Pháp luật phải đạt được những yêu cầu sau:
1. Kiến thức:
Trình bày được một cách có hệ thống kiến thức cơ bản về Nhà nước và Pháp luật;
hiểu được những kiến thức pháp luật chuyên ngành liên quan trực tiếp đến quyền
lợi và nghĩa vụ của người lao động.
2. Kỹ năng: Có
hành vi ứng xử theo pháp luật trong cuộc sống, học tập, lao động.
3. Thái độ:
- Tự giác thực hiện
pháp luật và nghĩa vụ công dân, tham gia đấu tranh phòng ngừa vi phạm pháp luật,
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, bảo vệ pháp luật.
- Biết tự tìm hiểu
pháp luật.
Phần 2:
NỘI DUNG TỔNG
QUÁT VÀ PHÂN PHỐI THỜI GIAN
CHƯƠNG TRÌNH 1 (15 giờ dùng cho khóa học trình độ trung cấp nghề)
STT
|
Tên bài
|
Số giờ lý thuyết
|
Số giờ thảo luận
|
Kiểm tra
|
Tổng số giờ
|
1
|
Bài 1: Một số vấn
đề chung về Nhà nước và Pháp luật
|
2
|
1
|
|
3
|
2
|
Bài 2: Hệ thống
pháp luật Việt Nam
|
2
|
1
|
|
3
|
3
|
Bài 3: Một số nội
dung cơ bản của Luật Dạy nghề
|
2
|
1
|
|
3
|
3
|
Bài 4: Pháp luật
về lao động
|
4
|
1
|
|
5
|
4
|
Kiểm tra
|
|
|
1
|
1
|
TỔNG CỘNG
|
10
|
4
|
1
|
15
|
II. CHƯƠNG TRÌNH 2 (30 giờ dùng cho khóa học trình độ cao đẳng nghề)
STT
|
Tên bài
|
Số giờ lý thuyết
|
Số giờ thảo luận
|
Kiểm tra
|
Tổng số giờ
|
1
|
Bài 1: Một số vấn
đề chung về Nhà nước và Pháp luật
|
2
|
1
|
|
3
|
2
|
Bài 2: Hệ thống pháp
luật Việt Nam
|
2
|
1
|
|
3
|
3
|
Bài 3: Một số nội
dung cơ bản của Luật Dạy nghề
|
2
|
1
|
|
3
|
4
|
Bài 4: Pháp luật
về lao động
|
4
|
1
|
|
5
|
5
|
Kiểm tra
|
|
|
1
|
1
|
6
|
Bài 5: Bộ luật
Lao động
|
5
|
1
|
|
6
|
7
|
Bài 6: Luật Nhà
nước
|
1.5
|
0.5
|
|
2
|
8
|
Bài 7: Pháp luật
dân sự và pháp luật hôn nhân gia đình
|
1.5
|
0.5
|
|
2
|
9
|
Bài 8: Pháp luật
kinh tế và pháp luật kinh doanh
|
1.5
|
0.5
|
|
2
|
10
|
Bài 9: Pháp luật
hình sự và pháp luật hành chính
|
1.5
|
0.5
|
|
2
|
11
|
Kiểm tra
|
|
|
1
|
1
|
TỔNG CỘNG
|
21
|
7
|
2
|
30
|
Phần 3:
NỘI DUNG CHI TIẾT
Bài 1. Một số vấn đề về
Nhà nước và Pháp luật
I. Nguồn gốc, bản
chất, chức năng của Nhà nước
1. Nguồn gốc của
Nhà nước
2. Bản chất của
Nhà nước
3. Chức năng của
Nhà nước
II. Nguồn gốc, bản
chất và vai trò của Pháp luật
1. Nguồn gốc của
pháp luật
2. Bản chất của
pháp luật
3. Vai trò của
pháp luật
III. Nhà nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Bản chất, chức
năng của Nhà nước CHXHCN Việt Nam
2. Bộ máy Nhà nước
3. Nguyên tắc tổ
chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam
Bài 2. Hệ
thống pháp luật Việt Nam
I. Khái niệm hệ thống
pháp luật
1. Quy phạm pháp
luật, chế định pháp luật, ngành luật
2. Hệ thống các
ngành luật của nước ta hiện nay
II. Hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật
1. Khái niệm văn bản
quy phạm pháp luật
2. Hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật của nước ta hiện nay
Bài 3. Một số nội
dung cơ bản của Luật Dạy nghề
I. Khái niệm, các
nguyên tắc cơ bản của Luật Dạy nghề
II. Nhiệm vụ, quyền
của người học nghề
III. Nhiệm vụ và
quyền hạn của cơ sở dạy nghề
IV. Quản lý Nhà nước
về dạy nghề
Bài 4. Pháp luật
về lao động
I. Khái niệm và
nguyên tắc của luật Lao động
1. Khái niệm luật
Lao động.
2. Các nguyên tắc
cơ bản của luật Lao động.
II. Quyền và nghĩa
vụ cơ bản của người lao động và người sử dụng lao động
1. Quyền và nghĩa
vụ cơ bản của người lao động
2. Quyền và nghĩa
vụ cơ bản người sử dụng lao động
III. Vai trò, quyền
hạn của tổ chức Công đoàn trong quan hệ với người lao động và người sử dụng lao
động
1. Hệ thống tổ chức
Công đoàn Việt nam
2. Quyền và trách
nhiệm của tổ chức Công đoàn
Bài 5. Bộ luật
Lao động
I. Hợp đồng lao động
và thoả ước lao động tập thể
1. Hợp đồng lao động
2. Thoả ước lao động
tập thể
II. Tiền lương và
bảo hiểm xã hội
1.Tiền lương
2. Bảo hiểm xã hội
III. Thời gian làm
việc, thời gian nghỉ ngơi; kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất; an toàn lao
động và vệ sinh lao động
1. Thời gian làm
việc, thời gian nghỉ ngơi
2. Kỷ luật lao động;
trách nhiệm vật chất
3. An toàn lao động
và vệ sinh lao động.
IV. Thanh tra Nhà
nước về lao động, xử phạt vi phạm pháp luật về lao động; giải quyết tranh chấp
lao động;
1.Thanh tra Nhà nước
về lao động, xử phạt vi phạm pháp luật về lao động
2. Giải quyết
tranh chấp lao động
Bài 6. Luật
Nhà nước (Luật Hiến pháp)
I. Luật Nhà nước
trong hệ thống pháp luật Việt Nam
1. Khái niệm Luật
Nhà nước
2. Vị trí của Hiến
pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam
II. Một số nội
dung cơ bản của Hiến pháp năm 1992
1. Chế độ chính trị
và chế độ kinh tế
2. Chính sách văn
hóa - xã hội
3. Quyền và nghĩa
vụ cơ bản của công dân
Bài 7. Pháp
luật dân sự và pháp luật hôn nhân gia đình
I. Pháp luật dân sự
1. Khái niệm luật
Dân sự, quan hệ pháp luật dân sự
2. Một số chế định
cơ bản của luật Dân sự
3. Trình tự, thủ tục
xét xử và giải quyết các vụ kiện dân sự
II. Pháp luật về hôn
nhân và gia đình
1. Khái niệm Luật
Hôn nhân và Gia đình
2. Những nguyên tắc
cơ bản của Luật Hôn nhân và gia đình
3. Một số nội dung
cơ bản của pháp luật Hôn nhân và Gia đình
Bài 8. Pháp luật
kinh tế và pháp luật kinh doanh
I. Khái niệm pháp luật
kinh tế và pháp luật kinh doanh
1. Khái niệm pháp
luật kinh tế
2. Khái niệm pháp
luật kinh doanh
II. Những nội dung
chủ yếu của pháp luật về hợp đồng kinh tế, các loại hình doanh nghiệp và phá sản
doanh nghiệp
1. Một số nội dung
cơ bản của pháp luật về hợp đồng kinh tế
2. Một số nội dung
cơ bản của pháp luật về các loại hình doanh nghiệp
3. Một số nội dung
cơ bản của pháp luật về phá sản doanh nghiệp
Bài 9. Pháp luật
hình sự và pháp luật hành chính
I. Pháp luật hình
sự
1. Khái niệm và
vai trò của Luật Hình sự
2. Tội phạm và
hình phạt
3. Trình tự, thủ tục
khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và thi hành bản án hình sự
II. Pháp luật hành
chính
1. Khái niệm Luật
Hành chính và cơ quan hành chính Nhà nước, hệ thống luật hành chính
2. Trách nhiệm
hành chính, vi phạm hành chính và xử lý vi phạm hành chính
3. Công chức, viên
chức Nhà nước; Quyền hạn và trách nhiệm, khen thưởng và kỷ luật đối với công chức,
viên chức Nhà nước
Phần 4:
HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
I . TỔ CHỨC GIẢNG DẠY
1. Giáo viên giảng
dạy môn Pháp luật có thể là giáo viên chuyên trách hoặc kiêm nhiệm hoặc giáo
viên thỉnh giảng từ các cơ quan Tư pháp, cơ quan bảo vệ pháp luật ở địa phương,
trung ương.
2. Phần thảo luận,
luyện tập tình huống pháp luật nhằm mục đích củng cố, ghi nhớ, khắc sâu kiến thức
đã học. Khuyến khích các giáo viên, giảng viên áp dụng phương pháp dạy học tích
cực.
3. Trong quá trình
giảng dạy môn học Pháp luật, tuỳ theo từng ngành nghề đào tạo, Hiệu trưởng nhà
trường bố trí thêm từ 1 đến 2 giờ học để phổ biến luật chuyên ngành.
4. Kết hợp giảng dạy
học môn Pháp luật với các phong trào của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, phong trào địa
phương và các hoạt động của ngành chủ quản để gắn lý luận với thực tiễn, góp
phần định hướng rèn luyện pháp luật cho người học nghề.
5. Đối với người học
nghề đã tốt nghiệp trình độ trung cấp nghề, học lên cao đẳng nghề, Hiệu trưởng
nhà trường căn cứ vào chương trình môn học Pháp luật 1 và 2 nói trên để quyết định
những nội dung người học nghề không phải học lại.
II. THI, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Việc thi, kiểm tra
và đánh giá kết quả học tập môn học pháp luật của người học nghề được thực hiện
theo "Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ
chính quy" ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày
24/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội./.