Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 04/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/01/2006
Ngày có hiệu lực 27/01/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Văn Đua
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 04/2006/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 01 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO GIẤY PHÉP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và 23 biểu mẫu”.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 217/2004/QĐ-UB-ĐT, ngày 17 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quyết định, quy định trái với Quyết định này đều được bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố, Trưởng ban quản lý: Khu đô thị Thủ Thiêm, Khu Nam Sài Gòn, Khu đô thị Tây Bắc; các Khu Chế xuất - Công nghiệp thành phố, Khu Công nghệ cao thành phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận–huyện, phường-xã-thị trấn, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Xây dựng; (để báo cáo) 
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp; (để báo cáo)
- Thường trực Thành ủy; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND/TP; (để báo cáo)
- Ủy ban nhân dân thành phố; (để báo cáo)
- VP Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- UBMTTQ và các Đoàn thể thành phố;
- Viện KSND.TP, Tòa án nhân dân TP;
- Các Báo, Đài thành phố;
- VPHĐ-UB: CPVP, Các Tổ NCTH;
- Lưu (ĐT-Tu) TV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đua

 

VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO GIẤY PHÉP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 04/2006/QĐ-UBNDngày 17 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Quy định này điều chỉnh các hoạt động liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh phải thực hiện theo quy định này và các quy định pháp luật khác liên quan.

1. Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đầu tư xây dựng công trình (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) và các cá nhân, tổ chức tư vấn thiết kế, nhà thầu xây dựng chấp hành đúng quy định pháp luật, đồng thời thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình thông qua giấy phép xây dựng;

2. Quản lý xây dựng theo quy hoạch và các quy định pháp luật khác có liên quan; bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình kiến trúc có giá trị; phát triển kiến trúc mới, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc và sử dụng hiệu quả đất đai xây dựng công trình;

3. Làm căn cứ để giám sát thi công, kiểm tra và xử lý các vi phạm về trật tự xây dựng, lập biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình, đăng ký sở hữu, sử dụng công trình.

Trong hoạt động xây dựng nghiêm cấm các hành vi sau đây:

1. Xây dựng sai mục đích sử dụng đất;

2. Xây dựng công trình nằm trong khu vực cấm xây dựng, xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử-văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật; xây dựng công trình ở khu vực có nguy cơ lở đất, lũ quét, trừ những công trình xây dựng để khắc phục những hiện tượng này;

3. Xây dựng công trình sai quy hoạch, vi phạm chỉ giới, cốt xây dựng; không có giấy phép xây dựng đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng hoặc xây dựng công trình không đúng giấy phép xây dựng được cấp;

4. Nhà thầu hoạt động xây dựng vượt quá điều kiện năng lực hành nghề xây dựng, năng lực hoạt động xây dựng; chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực hành nghề xây dựng, năng lực hoạt động xây dựng để thực hiện công việc;

5. Xây dựng công trình không tuân theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được cơ quan cấp có thẩm quyền được ban hành và công bố;

6. Vi phạm các quy định về an toàn tính mạng con người, tài sản và vệ sinh môi trường trong xây dựng;

7. Cơi nới, lấn chiếm không gian, khu vực công cộng, lối đi và các sân bãi khác đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố;

8. Đưa và nhận hối lộ trong hoạt động xây dựng; dàn xếp trong đấu thầu nhằm vụ lợi, mua bán thầu, thông đồng trong đấu thầu, bỏ giá thầu dưới giá thành xây dựng công trình trong đấu thầu;

9. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật về xây dựng; dung túng, bao che cho hành vi vi phạm pháp luật về xây dựng;

10. Cản trở hoạt động xây dựng đúng pháp luật;

11. Các hành vi khác vi phạm pháp luật về xây dựng.

Chương 2:

[...]