Quyết định 04/1999/QĐ-UBCK1 về Quy chế Thành viên, niêm yết, công bố thông tin và giao dịch chứng khoán do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành

Số hiệu 04/1999/QĐ-UBCK1
Ngày ban hành 27/03/1999
Ngày có hiệu lực 11/04/1999
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Người ký Lê Văn Châu
Lĩnh vực Chứng khoán

UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
*****

Số: 04/1999/QĐ-UBCK1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*************

Hà Nội , ngày 27 tháng 03 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THÀNH VIÊN, NIÊM YẾT, CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị đinh số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước cua Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 75/CP ngày 28/11/1996 của Chính phủ về việc thành lập Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết đinh số 127/1998/QĐ-TTg ngà 11/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm giao dịch chứng khoán;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phát triển thị trường chứng khoán,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Thành viên, niêm yết, công bố thông tin và giao dịch chứng khoán.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điềủ 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Phát triển thị trường, Giám đốc Trung tâm giao dịch chứng khoán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG
CHỦ TỊCH




Lê Văn Châu

 

QUY CHẾ

THÀNH VIÊN, NIÊM YẾT, CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
(ban hành kèm theo Quyết định số 04/1999/QĐ-UBCK1 ngày 27/3/1999 của Chủ tich Ủy ban Chứng khoán Nhà nước).

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy chế này quy định về thành viên, niêm yết, công bố thông tin và giao dịch chứng khoán.

Điều 2. Trong Quy chếnày, các từ ngữ dưới đây đượ hiểu như sau:

1. Đại diện giao dịch là người được thành viên của Trung tâm giao dịch chứng khoán cử làm đại diện thực hiện nhiệm vụ giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.

2. Tổ chức niêm yết là tổ chức phát hành có chứng khoán được niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.

3. Tách cổ phiếu là việc tăng số lượng cổ phiếu lưu hành theo một tỷ lệ quy định mà không làm tăng thêm vốn cổ phần của tổ chức niêm yết và không làm thay đổi tỷ lệ nắm giữ của cổ đông.

4. Gộp cổ phiếu là việc giảm số lượng cổ phiếu lưu hành theo một tỷ lệ quy định mà không làm giảm vốn cổ phần của tổ chức niêm yết và không làm thay đổi tỷ lệ nắm giữ của cổ đông.

5. Hệ thống gíao dịch là hệ thống máy tính dùng cho hoạt động giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.

6. Hệ thống chuyển lệnh là hệ thống thực hiện việc chuyển các lệnh giao dịch từ thành viên Trung tâm giao dịch chứng khoán đến Trung tâm giao dịch chứng khoán.

7. Giá thưc hiện là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh.

8. Giá mở cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao dịch.

9. Giá đóng cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch.

10. Biên độ dao động giá là khoảng dao động giá Chứng khoán quy định trong ngày giao dịch.

11. Giá tham chiêú là mức giá làm cơ sở cho việc tính giới hạn dao động giá chứng khoán.

[...]