Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Số hiệu 03/2022/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/01/2022
Ngày có hiệu lực 25/01/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Lê Tuấn Phong
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2022/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 12 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Nghị quyết số 76/2019/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định một số mức chi và tỷ lệ chi phí quản lý chung trong việc thực hiện các nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 499/TTr-STNMT ngày 16 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Ban hành đơn giá về việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

2. Đối tượng áp dụng

Các sở, ngành trực thuộc tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các dự án, công trình về việc xây dựng, nâng cấp, duy trì, vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường; xây dựng, nâng cấp cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường; xây dựng, nâng cấp ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:

1. Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng đơn giá.

2. Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.

3. Đơn giá xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường gồm: Đơn giá Xây dựng Phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường. Đơn giá Duy trì, vận hành phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường. Đơn giá Duy trì, vận hành hệ thống phần cứng công nghệ thông tin. Đơn giá Duy trì, vận hành phần mềm hệ thống thông tin. Đơn giá Kiểm tra, nghiệm thu phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường. Đơn giá Kiểm tra, nghiệm thu việc duy trì, vận hành hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường. Đơn giá Kiểm tra, nghiệm thu việc duy trì, vận hành hệ thống phần cứng công nghệ thông tin. Đơn giá Kiểm tra, nghiệm thu việc duy trì, vận hành phần mềm hệ thống.

Điều 3. Bộ đơn giá kèm theo Quyết định này là cơ sở để lập, thẩm tra, xét duyệt dự án đầu tư, xác định giá trị dự toán công trình, lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định giá trị gói thầu, thanh toán, quyết toán công trình hoàn thành trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 981/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu và xây dựng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Quyết định số 532/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu và xây dựng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng và quản lý thực hiện bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường ban hành kèm theo quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh hoặc biến động liên quan đến đơn giá thì Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bình Thuận, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

[...]