ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 86/KH-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 21
tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HOÀN THIỆN CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG,
KẾT NỐI LIÊN THÔNG VỚI CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU GIAI ĐOẠN
2022-2025
Thực hiện Quyết định số
2178/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương, UBND tỉnh Lạng
Sơn ban hành kế hoạch thực hiện Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các Sở, ban,
ngành trên địa bàn tỉnh và đồng bộ, thống nhất với cơ sở dữ liệu chuyên ngành của
Bộ Tài nguyên và Môi như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
a) Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ
liệu về tài nguyên và môi trường với giải pháp công nghệ hiện đại, đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin, cung cấp đầy đủ dữ liệu đầu vào cơ bản, cần thiết, tạo
lập được hệ thống dữ liệu mở ngành tài nguyên và môi trường.
b) Chuẩn hóa về cơ sở dữ liệu
giữa các cấp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường để hoàn thiện cơ sở dữ liệu
tài nguyên và môi trường, kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu qua trục LGSP của
tỉnh đồng bộ thống nhất với cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường quốc gia, lĩnh
vực chuyên ngành do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý.
c) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
công tác quản lý nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ; cung cấp dịch vụ công chất lượng
cao, nhanh chóng về tài nguyên và môi trường; cung cấp được các sản phẩm số phục
vụ người dân, doanh nghiệp thông qua các kênh thông tin hiện đại, trực tuyến.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2023
- Hoàn thiện các quy chế vận
hành, quản lý, kết nối, chia sẻ toàn diện nguồn tài nguyên số về tài nguyên và
môi trường.
- Chuẩn hóa dữ liệu, xây dựng bổ
sung, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu thành phần của cơ sở dữ liệu ngành tài
nguyên và môi trường, tích hợp, kết nối, liên thông, chia sẻ và khai thác sử dụng
dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- 30% Cơ sở dữ liệu chuyên
ngành tài nguyên và môi trường được xây dựng cơ sở dữ liệu: đất đai, nền địa
lý, quan trắc tài nguyên và môi trường, nguồn thải, bảo vệ môi trường đảm bảo
tích hợp, kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu và đồng bộ, thống nhất với cơ sở
dữ liệu tài nguyên môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Vận hành, cập nhật thường
xuyên biến động lên cổng thông tin khai thác cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Lạng
Sơn.
b) Mục tiêu đến năm 2025
- Hoàn thiện hệ thống thông tin
ngành tài nguyên và môi trường, tích hợp, kết nối, liên thông, chia sẻ và khai
thác sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường, cung cấp dữ liệu cho cơ quan quản
lý nhà nước, doanh nghiệp và người dân thông qua các kênh thông tin hiện đại,
trực tuyến.
- 80% cơ sở dữ liệu chuyên
ngành tài nguyên và môi trường được hoàn thiện, đảm bảo kết nối, chia sẻ, đảm bảo
an toàn, an ninh, phục vụ cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp;
góp phần phát triển đô thị thông minh, Chính quyền số của tỉnh.
- Tạo lập môi trường, điều kiện
cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng đồng hoạt động điều tra, khảo sát,
đo đạc, quan trắc, thu nhận thông tin, dữ liệu, triển khai xây dựng hạ tầng dữ
liệu số, cung cấp dịch vụ số… về tài nguyên và môi trường.
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng cơ sở dữ liệu
ngành tài nguyên và môi trường
Các thành phần cơ sở dữ liệu
ngành tài nguyên và môi trường tại Phụ lục 01 kèm theo kế hoạch này.
2. Xây dựng, chuẩn hóa,
hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường đảm bảo tích hợp, kết nối,
liên thông, chia sẻ dữ liệu:
- Chuẩn hóa, hoàn thiện, cập nhật
cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường đã và đang được xây dựng; xây dựng các dịch
vụ tích hợp kết nối và chia sẻ dữ liệu qua trục tích hợp dữ liệu của tỉnh
(LGSP) và trục tích hợp dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Các thành phần cơ sở dữ liệu cần chuẩn hóa, hoàn thiện tại Phụ lục 02 kèm theo
kế hoạch này.
- Xây dựng hoàn thiện cơ sở dữ
liệu tài nguyên môi trường (đối với các cơ sở dữ liệu chưa được xây dựng) đảm bảo
tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường quốc
gia và trục tích hợp dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, quản lý.
Các thành phần cơ sở dữ liệu phải xây dựng, bổ sung tại Phụ lục 03 kèm theo kế
hoạch này.
- Hoàn thiện 30% cơ sở dữ liệu
đất đai (tương đương 60/200 xã, phường, thị trấn); nền địa lý; quan trắc
tài nguyên và môi trường, nguồn thải, bảo vệ môi trường đảm bảo tích hợp, kết nối
liên thông, chia sẻ dữ liệu (trong giai đoạn 2022-2023).
3. Xây dựng các ứng dụng
phần mềm phục vụ cập nhật, quản lý, phân tích, tích hợp, kết nối, liên thông
chia sẻ dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
phân tích dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước, chỉ đạo điều hành chuyên
môn nghiệp vụ về dữ liệu tài nguyên môi trường.
- Xây dựng các ứng dụng tích hợp,
kết nối, liên thông dữ liệu tài nguyên môi trường trên trục tích hợp dữ liệu
(LGSP) của tỉnh và đồng bộ thống nhất với cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường
quốc gia, lĩnh vực chuyên ngành của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Xây dựng Cổng dữ liệu
ngành tài nguyên và môi trường
- Vận hành, cập nhật thường
xuyên biến động đất đai lên cổng thông tin khai thác cơ sở dữ liệu đất đai; bổ
sung cơ sở dữ liệu về quy hoạch sử dụng đất, giá đất lên cổng thông tin khai
thác cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Lạng Sơn.
- Cung cấp dịch vụ chia sẻ, sử
dụng dữ liệu tài nguyên môi trường phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công; công khai dữ liệu tới người dân và doanh nghiệp.
5. Nâng cấp, xây dựng hạ
tầng công nghệ thông tin
Nâng cấp, xây dựng nền tảng hạ
tầng công nghệ thông tin với các yêu cầu kỹ thuật đảm bảo quản lý, vận hành, kết
nối, liên thông, chia sẻ, khai thác sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường
theo nguyên tắc hiệu quả, kế thừa, đồng bộ, thông minh, bảo đảm an toàn, an
ninh mạng.
III. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về công nghệ
- Ứng dụng các công nghệ:
Internet vạn vật (IoT), thị giác máy tính (Computer vision), xử lý ảnh (Image
processing)... phục vụ thu nhận, truyền dẫn, xử lý thông minh trong quan trắc,
điều tra, thu thập thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường.
- Ứng dụng các giải pháp công
nghệ mới như: dữ liệu lớn (Bigdata), hồ dữ liệu (Data Lake), kho dữ liệu (Data
Warehouse), điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo để lưu trữ, khai phá, phân tích
dữ liệu; bảo đảm an toàn, an ninh phục vụ yêu cầu quản trị, quản lý, sử dụng,
khai thác thông tin, dữ liệu và giải quyết các bài toán phức tạp của ngành tài
nguyên và môi trường.
- Triển khai các giải pháp bảo
đảm tích hợp, kết nối dữ liệu từ nhiều nguồn, trên các nền tảng kết nối, Bộ Tài
nguyên và Môi trường, ngành, địa phương phù hợp với đặc trưng của từng loại
thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường.
2. Giải pháp về an toàn
bảo mật thông tin
- Đảm bảo các quy định tại Luật
An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng và các văn bản hướng dẫn trong quá
trình triển khai Kế hoạch.
- Đảm bảo an toàn, an ninh dữ
liệu trong quá trình truyền, nhận, tích hợp dữ liệu: triển khai biện pháp kỹ
thuật mã hóa đường truyền thông tin dữ liệu đối với các dữ liệu mật, nhạy cảm.
- Đảm bảo an toàn hệ thống, an
ninh dữ liệu trong quá trình vận hành Hệ thống quản lý, cơ sở dữ liệu tài
nguyên và môi trường. Áp dụng, triển khai biện pháp an toàn thông tin và an
ninh dữ liệu để phòng, chống nguy cơ, khắc phục sự cố trong thiết kế, xây dựng,
quản lý, vận hành, sử dụng cơ sở dữ liệu kỹ thuật theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật
3. Giải pháp nguồn lực
- Về nhân lực: Bố trí đầy đủ
nguồn nhân lực đảm bảo thực hiện Kế hoạch đồng bộ theo lộ trình.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn
nghiệp vụ nâng cao năng lực, nhận thức cho các cán bộ chuyên trách, các tổ chức
đoàn thể, chính trị, xã hội và cộng đồng đảm bảo nguồn nhân lực thực hiện Kế hoạch.
- Tăng cường đào tạo, đào tạo lại
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng các nhiệm vụ thiết lập, xây dựng, quản
lý, duy trì và vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi
trường.
- Huy động nguồn lực, ưu tiên bố
trí kinh phí được giao hàng năm để thực hiện các nội dung theo quy định của
pháp luật.
4. Tuyên truyền, nâng
cao nhận thức
- Tăng cường phổ biến, tuyên
truyền thường xuyên, rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về vai
trò và tác dụng của việc kết nối liên thông, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác.
- Phát huy vai trò, trách nhiệm
của chính quyền cơ sở, các đoàn thể xã hội và mỗi người dân trong việc sử dụng,
giám sát thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập
huấn nâng cao năng lực, nhận thức cho các cán bộ chuyên trách, các tổ chức đoàn
thể, chính trị, xã hội và cộng đồng.
IV. PHẠM VI,
THỜI GIAN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kế hoạch thực hiện
trên phạm vi toàn tỉnh, thời gian thực hiện từ 2022-2025.
2. Nguồn kinh phí thực
hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách
và kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
3. Cơ cấu nguồn vốn từ
nguồn ngân sách:
- Nguồn vốn đầu tư phát triển đối
với các dự án sử dụng từ nguồn vốn đầu tư công theo quy định;
- Nguồn vốn sự nghiệp do Sở Tài
nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan thuộc UBND tỉnh chủ trì thực hiện
(nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất hằng năm).
4. Ngân sách huyện,
thành phố đảm bảo kinh phí đối với các dự án, nhiệm vụ do các cơ quan thuộc
UBND các huyện, thành phố chủ trì thực hiện theo phân cấp quản lý. Danh mục các
dự án cần thực hiện trong giai đoạn 2022-2025 tại phụ lục 04 kèm theo Kế hoạch
này.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường
a) Xây dựng Kế hoạch chi tiết
thực hiện chuẩn hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường cho
từng giai đoạn cụ thể theo Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan xây dựng trình UBND tỉnh Quy chế vận hành, quản lý, kết nối,
chia sẻ và cung cấp thông tin dữ liệu tài nguyên số về tài nguyên và môi trường
trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan xây dựng, hoàn thiện các cơ sở
dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh; xây dựng các phần mềm phục
vụ thu thập, cập nhật, quản lý, phân tích, tích hợp, chia sẻ dữ liệu tài nguyên
và môi trường bảo đảm tích hợp, kết nối, liên thông dữ liệu với cơ sở dữ liệu
tài nguyên và môi trường quốc gia, lĩnh vực chuyên ngành do Bộ Tài nguyên và
Môi trường xây dựng, quản lý.
d) Chủ trì phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan lập, trình phê duyệt, tổ chức triển khai các nhiệm vụ,
dự án được giao chủ trì trong Kế hoạch này theo đúng quy định của pháp luật.
đ) Xây dựng dự toán các nhiệm vụ,
dự án xây dựng cơ sở dữ liệu theo Kế hoạch được giao chủ trì thực hiện, tổng hợp
vào dự toán ngân sách hàng năm gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Trong quá trình xây dựng dự toán các dự án
phải thực hiện rà soát lồng ghép các dự án tránh sự trùng lặp.
e) Định kỳ hàng năm tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả thực hiện Kế hoạch; đề
xuất, kiến nghị UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch trong trường hợp cần thiết.
g) Tích cực, chủ động phối hợp thực
hiện các nhiệm vụ, dự án trong Kế hoạch đảm bảo yêu cầu tiến độ, chất lượng và
hiệu quả. Đề xuất, kiến nghị để kịp thời xử lý những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình triển khai thực hiện.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh
cân đối, bố trí vốn đầu tư cho các dự án đầu tư công trong Kế hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
b) Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài
nguyên và Môi trường trong quá trình triển khai Kế hoạch.
3. Sở Tài
chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh
phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án xây dựng cơ sở dữ liệu của kế hoạch sử dụng từ
nguồn vốn đầu tư phát triển, nguồn vốn sự nghiệp theo quy định và theo khả năng
cân đối ngân sách.
b) Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài
nguyên và Môi trường trong quá trình triển khai Kế hoạch.
4. Sở Thông
tin và Truyền Thông
a) Chủ trì xây dựng nền tảng hạ
tầng công nghệ thông tin với các yêu cầu kỹ thuật đảm bảo quản lý, vận hành, kết
nối, liên thông, chia sẻ, khai thác sử dụng dữ liệu và hướng dẫn việc chia sẻ,
xây dựng danh mục dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh theo Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ quy định về quản lý, kết nối và chia
sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn, kiểm tra về kết nối, liên thông, đảm bảo an
toàn thông tin và an ninh dữ liệu cho Hệ cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
c) Là đầu mối tích hợp thông
tin dữ liệu tài nguyên môi trường của tỉnh trên Cổng dữ liệu tỉnh và quốc gia,
lĩnh vực chuyên ngành do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý.
d) Định hướng các cơ quan báo
chí, hệ thống truyền thanh cơ sở tuyên truyền, phổ biến rộng rãi về vai trò và
tác dụng của việc kết nối liên thông, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác.
5. Văn
phòng UBND tỉnh
Thống nhất dữ liệu tích hợp,
chia sẻ phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
và phục vụ chỉ đạo, điều hành.
6. Các sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh
Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan thuộc Kế hoạch này,
cung cấp dữ liệu khi Sở Tài nguyên và Môi trường yêu cầu.
7. UBND các
huyện, thành phố
a) Xây dựng kế hoạch chi tiết,
bố trí kinh phí thực hiện hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai của các xã chưa xây
dựng cơ sở dữ liệu theo chỉ đạo của Lãnh đạo UBND tỉnh tại Văn bản số
1467/VP-KT ngày 08/4/2022 của Văn phòng UBND tỉnh về việc bố trí kinh phí thực
hiện dự án đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai.
b) Tham gia, phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
c) Cung cấp thông tin, dữ liệu
phục vụ công tác triển khai thực hiện Kế hoạch này.
d) Chủ động kết nối, khai thác
sử dụng thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ công tác chỉ đạo điều
hành, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền.
Trong quá trình triển khai thực
hiện Kế hoạch (nếu có) vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để
xem xét, kịp thời bổ sung, điều chỉnh Kể hoạch cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh (t/h);
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- Cổng TTĐT của tỉnh (đăng website);
- Lưu: VT, KT (NNT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Trọng Quỳnh
|