ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2016/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 06
tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG, TỶ LỆ HAO MÒN CỦA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC
THÙ, TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH VÀ DANH MỤC, GIÁ QUY ƯỚC CỦA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC
BIỆT THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng
6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng
11 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định
trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng
ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 146/TTr-STC ngày 30 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định danh mục, thời gian sử dụng,
tỷ lệ hao mòn của tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình và danh mục,
giá quy ước của tài sản cố định đặc biệt áp dụng đối với các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có
sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu (sau đây gọi
chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Các quy định khác về chế độ quản lý, tính hao
mòn tài sản cố định trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị được thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính
quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước và các
quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định
đặc thù
1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định đặc thù:
a) Những tài sản (trừ tài sản là nhà, vật kiến
trúc) có nguyên giá từ 5 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng và có thời gian sử dụng
trên một năm được quy định là tài sản cố định đặc thù.
b) Tài sản là trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ (như thủy
tinh, gốm, sành, sứ) phục vụ nghiên cứu khoa học, thí nghiệm có nguyên giá từ
10 triệu đồng trở lên được quy định là tài sản cố định đặc thù.
2. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài
sản cố định đặc thù thực hiện theo Phụ lục số 1, kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định
vô hình
1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định vô hình:
Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất mà cơ
quan, tổ chức, đơn vị đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản như: Quyền sử dụng đất;
phần mềm ứng dụng; quyền sở hữu trí tuệ theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ,
thỏa mãn đồng thời cả 2 tiêu chuẩn như sau:
a) Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;
b) Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng)
trở lên.
2. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài
sản cố định vô hình được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 2, kèm theo Quyết
định này.
Điều 4. Danh mục, giá quy ước đối với tài sản cố định đặc biệt
1. Tài sản không thể đánh giá được giá trị thực
nhưng đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ về hiện vật như: Các cổ vật; hiện vật trưng
bày trong bảo tàng; di tích lịch sử được xếp hạng, được quy định tại Phụ lục số
3, kèm theo Quyết định này là tài sản cố định đặc biệt.
2. Nguyên giá tài sản cố định đặc biệt: Được xác định
theo giá quy ước theo quy định tại Phụ lục số 3, kèm theo Quyết định này để ghi
sổ kế toán.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách
nhiệm thực hiện việc quản lý, tính hao mòn tài sản cố định theo đúng quy định tại
Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính và quy định
tại Quyết định này.
2. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các
sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức triển khai và theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ
quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở
Tài chính) để xem xét sửa đổi, bổ sung Quyết định này cho phù hợp.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày
ký./.
|
TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Chiến
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO MÒN
CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT
|
Danh mục các
nhóm tài sản
|
Thời gian sử dụng
(năm)
|
Tỷ lệ hao mòn
(% năm)
|
Loại 1
|
Phương tiện vận tải
|
|
|
1
|
Phương tiện vận tải đường bộ
|
|
|
|
- Xe mô tô, gắn máy
|
10
|
10
|
|
- Phương tiện vận tải đường bộ khác
|
10
|
10
|
2
|
Phương tiện vận tải đường thủy
|
|
|
|
- Xuồng máy các loại
|
10
|
10
|
|
- Ghe, thuyền các loại
|
10
|
10
|
|
- Phương tiện vận tải đường thủy khác
|
10
|
10
|
3
|
Phương tiện vận tải khác
|
10
|
10
|
Loại 2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng
|
|
|
|
- Máy vi tính để bàn
|
5
|
20
|
|
- Máy vi tính xách tay; máy tính bảng
|
5
|
20
|
|
- Máy in các loại
|
5
|
20
|
|
- Máy chiếu các loại
|
5
|
20
|
|
- Máy Fax
|
5
|
20
|
|
- Máy hủy tài liệu
|
5
|
20
|
|
- Máy Photocopy
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị lọc nước các loại
|
5
|
20
|
|
- Máy hút ẩm, hút bụi các loại
|
5
|
20
|
|
- Ti vi, đầu Video, các loại đầu thu phát tín hiệu
kỹ thuật số khác
|
5
|
20
|
|
- Máy ghi âm
|
5
|
20
|
|
- Máy ảnh
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị âm thanh các loại
|
5
|
20
|
|
- Tổng đài điện thoại, điện thoại cố định, máy bộ
đàm, điện thoại di động
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị thông tin liên lạc khác
|
5
|
20
|
|
- Tủ lạnh, máy làm mát
|
5
|
20
|
|
- Máy giặt
|
5
|
20
|
|
- Máy điều hòa không khí
|
8
|
12,5
|
|
- Máy bơm nước
|
8
|
12,5
|
|
- Két sắt các loại
|
8
|
12,5
|
|
- Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
8
|
12,5
|
|
- Bộ bàn ghế tiếp khách
|
8
|
12,5
|
|
- Bàn ghế phòng họp, hội trường, lớp học
|
8
|
12,5
|
|
- Tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng bày hiện vật
|
8
|
12,5
|
|
- Thiết bị mạng, truyền thông
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị điện văn phòng các loại
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị điện tử phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu
|
5
|
20
|
|
- Các loại thiết bị văn phòng khác
|
8
|
12,5
|
Loại 3
|
Thiết bị truyền dẫn
|
|
|
|
- Phương tiện truyền dẫn khí đốt
|
5
|
20
|
|
- Phương tiện truyền dẫn điện
|
5
|
20
|
|
- Phương tiện truyền dẫn nước
|
5
|
20
|
|
- Phương tiện truyền dẫn các loại khác
|
5
|
20
|
Loại 4
|
Máy móc, thiết bị động lực
|
|
|
|
- Máy phát điện các loại
|
8
|
12,5
|
|
- Máy phát động lực các loại
|
8
|
12,5
|
|
- Máy móc thiết bị động lực khác
|
8
|
12,5
|
Loại 5
|
Máy móc, thiết bị chuyên dùng
|
|
|
|
- Máy công cụ
|
10
|
10
|
|
- Máy móc thiết bị xây dựng
|
8
|
12,5
|
|
- Thiết bị phòng cháy, chữa cháy
|
8
|
12,5
|
|
- Máy dùng cho nông, lâm nghiệp
|
8
|
12,5
|
|
- Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hóa chất
|
10
|
10
|
|
- Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu
xây dựng, đồ sành, sứ, thủy tinh
|
8
|
12,5
|
|
- Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và
điện tử, quang học, cơ khí chính xác
|
12
|
8,33
|
|
- Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất
da, in, văn phòng phẩm và văn hóa phẩm
|
10
|
10
|
|
- Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt
|
10
|
10
|
|
- Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc
|
8
|
12,5
|
|
- Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy
|
10
|
10
|
|
- Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực,
thực phẩm
|
10
|
10
|
|
- Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế
|
5
|
20
|
|
- Máy móc, thiết bị viễn thông, truyền hình
|
8
|
12,5
|
|
- Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm
|
8
|
12,5
|
|
- Máy móc, thiết bị chuyên dùng khác
|
10
|
10
|
Loại 6
|
Thiết bị đo lường, thí nghiệm
|
|
|
|
- Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ
học, âm học và nhiệt học
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị quang học và quang phổ
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị điện và điện tử
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị đo và phân tích lý hóa
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị chuyên ngành đặc biệt
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị đo lường, thí nghiệm khác
|
5
|
20
|
Loại 7
|
Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm
|
|
|
1
|
Các loại súc vật
|
8
|
12,5
|
2
|
Cây lâu năm, vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả,
vườn cây lâu năm
|
25
|
4
|
3
|
Thảm cỏ, thảm cây xanh, cây cảnh, vườn cây cảnh
|
8
|
12,5
|
Loại 8
|
Trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ (như thủy tinh, gốm,
sành, sứ,…) phục vụ nghiên cứu khoa học, thí nghiệm
|
5
|
20
|
Loại 9
|
Tài sản cố định đặc thù khác
|
5
|
20
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO MÒN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT
|
Danh mục
|
Thời gian sử dụng
(năm)
|
Tỷ lệ hao mòn
(% năm)
|
Loại 1
|
Quyền tác giả và quyền liên quan
|
|
|
|
- Quyền tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học
|
50
|
2
|
|
- Quyền tác giả cuộc biểu diễn
|
30
|
3,33
|
|
- Quyền tác giả bản ghi âm, ghi hình
|
30
|
3,33
|
|
- Quyền thuê kịch bản, tác phẩm âm nhạc các loại
|
5
|
20
|
Loại 2
|
Quyền sở hữu công nghiệp
|
|
|
|
- Bằng độc quyền sáng chế
|
20
|
5
|
|
- Giải pháp hữu ích
|
10
|
10
|
|
- Kiểu dáng công nghiệp
|
5
|
20
|
|
- Nhãn hiệu hàng hóa
|
10
|
10
|
|
- Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn
|
10
|
10
|
Loại 3
|
Quyền (bảo hộ) đối với giống cây trồng
|
|
|
|
- Giống cây thân gỗ, nho
|
25
|
4
|
|
- Giống cây trồng khác
|
20
|
5
|
Loại 4
|
Phần mềm ứng dụng
|
|
|
|
- Cơ sở dữ liệu
|
5
|
20
|
|
- Phần mềm kế toán
|
5
|
20
|
|
- Phần mềm tin học văn phòng
|
5
|
20
|
|
- Phần mềm ứng dụng khác
|
5
|
20
|
Loại 5
|
Tài sản cố định vô hình khác
|
5
|
20
|
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC VÀ GIÁ QUY ƯỚC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT
|
Danh mục
|
Giá quy ước
(triệu đồng)
|
Loại 1
|
Tài sản đặc biệt trong lĩnh vực văn hóa vật thể
|
|
|
- Di tích lịch sử, văn hóa cấp quốc gia
|
100
|
|
- Di tích lịch sử, văn hóa cấp tỉnh
|
50
|
Loại 2
|
Tài sản đặc biệt khác: Cổ vật, hiện vật
|
|
|
- Cổ vật
|
30
|
|
- Hiện vật trưng bày trong bảo tàng
|
10
|