UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2015/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 29 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN
TRE
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP ngày 02 tháng 02 năm
2000 của Chính phủ về kinh tế trang trại;
Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm
2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục
cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tại Tờ trình số 208/TTr- SNN ngày 23 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách hỗ trợ
phát triển kinh tế trang trại tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày
ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 943/2004/QĐ-UB ngày 18 tháng 3 năm
2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định về việc thực hiện một số
chính sách ưu đãi đối với kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và
Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Chủ tịch Liên minh hợp tác xã
tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành
phố Bến Tre và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Thành Hạo
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2015 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh:
Quy định
này được quy định một số chính sách hỗ trợ của tỉnh đối với kinh tế trang trại
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối
tượng áp dụng:
Là trang trại sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre được cấp giấy chứng nhận theo tiêu chí trang
trại được quy định tại Thông tư số
27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Điều
2. Điều kiện được hưởng chính sách
1. Chính sách này áp dụng
cho các hộ gia đình, cá nhân là nông dân sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh đáp ứng theo tiêu chí xác định kinh tế trang trại được quy định tại Điều
5 Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT.
2. Thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo quy định của Luật
Bảo vệ môi trường đối với các hoạt động sản xuất, chế biến nông,
lâm, thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre và có
giấy chứng nhận là trang trại được cơ quan có thẩm quyền cấp.
3.
Ngoài các chính sách hỗ trợ theo quy định này, cá nhân, tổ chức đầu tư phát triển
kinh tế trang trại còn được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định của Trung
ương.
Chương
II
CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ
Điều
3. Về đầu tư
1. Hỗ trợ một lần 50% kinh phí xây dựng chuồng trại đúng quy trình chăn
nuôi trên đệm lót sinh học, đối với chuồng trại làm mới, mức tối đa 100 triệu
đồng/trang trại.
2. Hỗ trợ 50%
tiền thuê đất xây dựng chuồng trại trong 2 năm cho các trang trại chăn nuôi bò.
Hỗ trợ 50% tiền thuê thuê đất, mặt nước xây dựng trại giống trang trại sản xuất
giống thuỷ sản (theo giá nhà nước).
3. Trang trại
nuôi bò cái lai sind theo hướng sinh sản được hỗ trợ tinh nhân tạo trong 2 năm.
Điều 4. Về tín dụng
Hộ trang trại
được hưởng chính sách tín dụng theo Điều 8, Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp nông thôn.
Điều 5. Về phòng, chống dịch bệnh
1. Đối với gia
súc, gia cầm áp dụng trực tiếp tại :
a) Điều 1 Quyết
định số 1442/QĐ-TTg ngày 23 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2008 về chính
sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm.
Quyết định
số 27/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về cơ chế
chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị
thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Quyết định
số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế,
chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất
vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
Quyết định
số 49/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009
của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi,
thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
b) Nội dung hỗ trợ: Hỗ
trợ 50% kinh phí mua vắc xin tiêm phòng các bệnh truyền nhiễm ở lợn (lở mồm
long móng, tai xanh): Lợn nái, đực giống 02 liều/năm; lợn thịt 01 liều/con/lứa;
gà, vịt hỗ trợ tiêm phòng dịch tả, cúm gia cầm.
c) Thời hạn hỗ trợ: Thời gian hỗ trợ vaccin tiêm phòng đối với lợn thịt
01 (một) năm cho 02 (hai) lứa lợn/ trang trại, đối với lợn nái đẻ và đực giống
hỗ trợ 02 năm.
2. Đối với
nuôi trồng thuỷ sản:
a) Trang trại sản xuất
giống thuỷ sản trong tỉnh được hỗ trợ toàn bộ kinh phí kiểm dịch 01
(một) lần cho lượng giống trước khi xuất trại và tôm bố mẹ (bao gồm
100% phí kiểm dịch theo quy định, chi phí xét nghiệm bằng phương pháp
PCR 01 (một) lần đối với bệnh Taura (TSV) và bệnh đốm trắng (WSSV)
trên tôm chân trắng; bệnh đốm trắng (WSSV) trên tôm sú.
b) Đối với trang trại nuôi
tôm biển thâm canh, bán thâm canh được hỗ trợ 100% phí kiểm dịch và
xét nghiệm con giống bằng phương pháp PCR các bệnh Taura (TSV) và đốm trắng
(WSSV) đối với tôm chân trắng; bệnh đốm trắng (WSSV) đối với tôm sú.
Chương III
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
Điều 6. Hồ sơ đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ
1. Hồ sơ đề
nghị hưởng chính sách hỗ trợ gồm có:
a) Đơn đề nghị
hưởng chính sách hỗ trợ kinh tế trang trại (mẫu 1).
b) Bản
photocopy giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
c) Bản kê tóm
tắt về kết quả đầu tư và tình hình sản xuất kinh doanh của trang trại (mẫu 2).
2. Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
Điều 7. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Các hộ có
nhu cầu phải đăng ký với Uỷ ban nhân dân cấp xã, Uỷ ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ rà soát, kiểm tra, xác nhận đơn đề nghị
hỗ trợ kinh tế trang trại, tổng hợp gửi Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Phòng Kinh tế) để kiểm tra, tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Đồng thời Uỷ ban nhân dân cấp xã tiếp nhận kết quả từ Uỷ ban nhân dân cấp huyện
và trả cho người nộp hồ sơ; lưu trữ thông tin.
Giao Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thành phố tổ chức
nghiệm thu.
Điều 8. Thời hạn giải quyết
1. Khi nhận được
hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 8 Quy định này, nếu trang trại đủ điều
kiện theo quy định tại Điều 2 của Quy định này thì:
- Uỷ ban nhân
dân xã có trách nhiệm thẩm định, làm đề nghị gửi về Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế) để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân cấp
huyện;
- Uỷ ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét nhu cầu hỗ trợ của các xã và gửi về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phân bổ
kinh phí cho năm sau chậm nhất vào cuối tháng 10 hàng năm.
2. Sau khi tiếp
nhận hồ sơ đầy đủ, Uỷ ban nhân dân xã có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thẩm định
sau 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp trang trại không đủ
điều kiện quy định tại Chương I của Quy định này thì trong thời hạn 13
ngày làm việc, Uỷ ban nhân dân xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý
do cho người đề nghị hỗ trợ kinh tế trang trại biết.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Các trường hợp chuyển tiếp
Đối với các
trang trại đã và đang được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định số
943/2004/QĐ-UB ngày 18 tháng 3 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc
thực hiện một số chính sách ưu đãi đối với kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh
Bến Tre, nếu tiếp tục đạt theo tiêu chí tại Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT, sẽ
được tiếp tục hỗ trợ theo quyết định mới, nội dung hỗ trợ không trùng lắp với nội
dung đã được hỗ trợ theo chính sách cũ.
Điều 10. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn :
Quy định hướng dẫn thực hiện các định mức kinh tế kỹ thuật Ngành Nông
nghiệp áp dụng đối với từng loại hình kinh tế trang trại chăn nuôi, nuôi trồng
thuỷ sản, trồng trọt làm căn cứ xem xét xác định chi phí hỗ trợ theo các chính
sách quy định.
2. Uỷ ban nhân
dân các huyện, thành phố :
a) Tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân trên địa bàn hiểu
và triển khai thực hiện tốt chính sách này. Hướng dẫn các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch, lập
dự án sản xuất nông nghiệp và Phê duyệt các dự án theo thẩm quyền. Ngoài kế
hoạch được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao hàng năm, khuyến khích Uỷ ban nhân dân các
huyện, thành phố huy động thêm các nguồn lực của địa phương và trong nhân dân để
triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch, dự án đã được duyệt.
b) Hàng năm
lập kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện chính sách gửi về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để tổng hợp gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Quản lý,
cấp phát và thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện chính sách nông nghiệp
hàng năm theo đúng quy định.
d) Phối
hợp với các cấp, các ngành kiểm tra, giám sát; định kỳ hàng quý tổng hợp
báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện chính sách trên địa bàn gửi về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính.
Điều 11. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc kịp
thời báo cáo bằng văn bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng
hợp, thống nhất với Sở Tài chính trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Khi Trung ương có ban hành chính sách thì sẽ thực hiện theo quy định./.