Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về mức thưởng vật chất đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại giải thi đấu thể thao quốc gia và giải thi đấu thể thao trong tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu 03/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/02/2014
Ngày có hiệu lực 10/03/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Hoàng Ngọc Đường
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2014/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 28 tháng 02 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THƯỞNG VẬT CHẤT ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN ĐẠT THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO QUỐC GIA VÀ CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRONG TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số: 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;

Căn cứ Thông tư liên tịch số: 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số: 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn tại Tờ trình số: 08/TTr-VHTTDL ngày 20 tháng 02 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh

1. Đối tượng áp dụng:

- Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh, ngành; cấp huyện và cấp xã trong tỉnh;

- Vận động viên phá kỷ lục, đạt huy chương vàng, bạc, đồng tại các giải thể dục thể thao quốc gia và các giải thi đấu thể thao trong tỉnh.

2. Phạm vi điều chỉnh:

- Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc, các giải thể thao toàn quốc hàng năm, hội thi thể thao toàn quốc.

- Đại hội Thể dục thể thao, các giải thể thao, hội thao, hội thi thể thao cấp tỉnh, ngành, cấp huyện và cấp xã hàng năm.

Điều 2. Mức thưởng

1. Đối với vận động viên

a) Thưởng đối với môn thể thao cá nhân

* Giải toàn quốc

Đơn vị tính: đồng

TT

Tên giải

Mức thưởng

HCV

HCB

HCĐ

1

Đại hội TDTT toàn quốc

10.000.000

5.000.000

3.500.000

2

Giải Vô địch quốc gia

6.000.000

3.000.000

2.000.000

3

Giải Vô địch trẻ quốc gia và các giải toàn quốc khác

3.000.000

1.500.000

1.000.000

4

Giải Vô địch các nhóm tuổi và Hội thi thể thao toàn quốc

1.500.000

800.000

500.000

 Phá kỷ lục quốc gia: Vận động viên phá kỷ lục quốc gia ngoài mức thưởng theo quy định nêu trên thì vận động viên được thưởng thêm 10.000.000 đồng/kỷ lục quốc gia được phá.

* Các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh

Đơn vị tính: đồng

TT

Thành tích

Cấp đội tuyển

Cấp đội tuyển trẻ, lứa tuổi học sinh

1

Huy chương vàng (giải nhất)

700.000

500.000

2

Huy chương bạc (giải nhì)

400.000

300.000

3

Huy chương đồng (giải ba)

300.000

200.000

* Giải thi đấu thể thao cấp huyện, ngành và cấp xã

Mức thưởng đối với giải thi đấu thể thao cấp huyện, ngành và cấp xã do Thủ trưởng các ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quy định.

Mức thưởng tại các giải thi đấu thể thao cấp huyện, ngành không vượt quá 70% mức thưởng tương ứng quy định đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh.

[...]