ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2017/QĐ-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 13 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG, DỊCH THUẬT
VÀ CHI PHÍ KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
Công chứng ngày 20/6/2014;
Căn cứ Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1039/TTr-STP ngày 23/12/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định mức trần thù lao công chứng, dịch thuật và chi phí khác trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tư pháp, các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức hành nghề công chứng
và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
|
QUY ĐỊNH
MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG, DỊCH THUẬT VÀ
CHI PHÍ KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
02/2017/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức trần
thù lao công chứng, dịch thuật của các tổ chức hành nghề công chứng và mức
trần áp dụng đối với việc thu chi phí khác trong hoạt động chứng thực do
Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Tổ chức hành nghề công chứng.
2. Phòng Tư pháp cấp huyện.
3. UBND cấp xã.
4. Cộng tác viên dịch thuật của
các tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên.
5. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu
dịch thuật, công chứng, chứng thực.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
1. Thù lao công chứng là thù lao soạn thảo hợp đồng, giao dịch và các việc khác liên quan
đến việc công chứng được áp dụng thu đối với các tổ chức hành nghề công chứng.
2. Thù lao dịch thuật là khoản thù lao giữa người có yêu cầu dịch thuật và cộng tác viên
dịch thuật tại các tổ chức hành nghề công chứng và Phòng Tư pháp cấp huyện.
3. Chi phí khác bao gồm tiền đánh máy, in ấn và sao chụp (photocopy) giấy tờ, tài
liệu được áp dụng thu đối với hoạt động chứng thực.
4. Hợp đồng, giao dịch được
coi là phức tạp là những hợp đồng, giao dịch không
phổ biến; các hợp đồng, giao dịch về bất động sản mà có từ 02 (hai) tài sản trở
lên thuộc 02 (hai) địa bàn cấp huyện trở lên; các hợp đồng về kinh doanh thương
mại, hợp đồng giao dịch có yếu tố nước ngoài.
5. Văn bản thỏa thuận phân chia di sản và văn bản khai nhận di sản thừa
kế được coi là phức tạp khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Thừa kế thế vị, thừa kế trong
trường hợp người được hưởng di sản chết trước hoặc cùng thời điểm với người để
lại di sản.
b) Có nhiều người (từ 05 người
trở lên) thỏa thuận phân chia, khai nhận di sản.
c) Có tài sản là bất động sản ở
nhiều nơi (thuộc từ 02 địa bàn cấp huyện trở lên).
d) Có người làm chứng, người
phiên dịch.
6. Giấy tờ, văn bản được coi là phức tạp trong việc dịch
là những loại giấy tờ, văn bản ít được lưu hành, nội dung có tính chất chuyên
ngành, kỹ thuật như: Hợp đồng kinh tế, dân sự; văn bản công chứng; bản án, quyết
định của tòa án; các văn bản chuyên ngành y khoa, kỹ thuật, sở hữu trí tuệ, sở
hữu công nghiệp và các loại văn bản có tính chất tương tự.
7. Mức trần thù lao công chứng, dịch thuật và các chi phí khác
không bao gồm phí công chứng, lệ phí chứng thực chữ ký người dịch.
Điều 4.
Nguyên tắc áp dụng
Tổ chức hành nghề công chứng,
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã xác định mức thù lao, các chi phí khác đối với từng
loại việc không vượt quá mức trần thù lao, các chi phí khác do UBND tỉnh ban
hành và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của mình. Tổ chức hành nghề công
chứng, Phòng Tư pháp, UBND cấp xã thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và chi
phí khác đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Căn
cứ tính thù lao dịch thuật
1. Đối với giấy tờ, văn bản có
nhiều trang mà nội dung các trang sau có tính chất, đặc điểm tương tự như trang
trước (như: Hộ khẩu, học bạ, hộ chiếu và các loại giấy tờ, văn bản khác có
tính chất, đặc điểm này…) thì từ trang thứ hai (02) trở đi sẽ tính bằng năm
mươi phần trăm (50%) mức thu đối với trường hợp đơn giản quy định tại Điều 7
Quy định này.
2. Đối với giấy tờ, văn bản có
mẫu sẵn, từ ngữ văn bản có tính thông dụng như: Giấy chứng minh nhân dân, giấy
phép lái xe, lý lịch tư pháp, giấy khám sức khỏe, giấy khai sinh, giấy chứng
sinh, giấy chứng tử, giấy báo tử, giấy chứng nhận kết hôn, giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân, giấy tuyên thệ độc thân, giấy không cản trở hôn nhân, bằng tốt
nghiệp các loại, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu
tư, giấy đăng ký kiểm định, giấy chứng nhận các loại và các loại văn bản có
hình thức tương tự thì sẽ tính bằng bảy mươi phần trăm (70%) mức thu đối với
trường hợp đơn giản quy định tại Điều 7 Quy định này.
3. Đơn vị tính thu thù lao dịch
thuật là số trang (nội dung trang có thể bao gồm từ ngữ, hình ảnh, ký hiệu).
Mức thu cụ thể do các bên thỏa thuận tùy theo số từ trong một trang, nhưng
không được vượt quá mức thu quy định tại Điều 7 Quy định này.
Chương II
MỨC TRẦN THÙ
LAO
Điều 6. Mức
trần thù lao công chứng
(Được áp dụng thu tại các tổ chức
hành nghề công chứng)
STT
|
Nội dung
công việc
|
Mức thu
(Đồng/hợp đồng, giao dịch)
|
Đơn giản
|
Phức tạp
|
01
|
Thù lao soạn thảo hợp đồng, giao dịch có từ 03
trang trở xuống
|
120.000
|
180.000
|
02
|
Thù lao soạn thảo hợp đồng, giao dịch có từ 04
trang đến 06 trang
|
150.000
|
200.000
|
03
|
Thù lao soạn thảo hợp đồng, giao dịch có từ 07
trang trở lên
|
180.000
|
250.000
|
04
|
Thù lao soạn thảo văn bản thỏa thuận phân chia
di sản thừa kế
|
220.000
|
280.000
|
05
|
Thù lao soạn thảo các văn bản khai nhận di sản
thừa kế
|
180.000
|
250.000
|
06
|
Thù lao soạn thảo di chúc
|
300.000/văn bản
|
Điều 7. Mức
trần thù lao dịch thuật
1. Thù lao dịch giấy tờ, văn bản
từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt Nam
STT
|
Nội dung
công việc
|
Mức thu
(Đồng/trang)
|
Đơn giản
|
Phức tạp
|
01
|
Dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt Nam
|
120.000
|
150.000
|
02
|
Dịch từ tiếng Đức, Nga, Pháp sang tiếng Việt
Nam
|
150.000
|
180.000
|
03
|
Dịch từ tiếng Trung Quốc, Hàn, Nhật sang tiếng
Việt Nam
|
180.000
|
220.000
|
04
|
Dịch từ tiếng nước ngoài khác sang tiếng Việt
Nam
|
Mức thù lao dịch
thuật được tăng tối đa 30% so với mức thù lao dịch thuật nêu trên từ tiếng
Trung Quốc, Hàn, Nhật sang tiếng Việt
|
2. Thù lao dịch giấy tờ, văn bản
từ tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài
STT
|
Nội dung
công việc
|
Mức thu
(Đồng/trang)
|
Đơn giản
|
Phức tạp
|
01
|
Dịch từ tiếng Việt Nam sang tiếng Anh
|
150.000
|
180.000
|
02
|
Dịch từ tiếng Việt Nam sang tiếng Đức, Nga,
Pháp
|
180.000
|
200.000
|
03
|
Dịch từ tiếng Việt Nam sang tiếng Trung Quốc,
Hàn, Nhật
|
200.000
|
220.000
|
04
|
Dịch từ tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài
khác
|
Mức thù lao dịch
thuật được tăng tối đa 30% so với mức thù lao dịch thuật nêu trên từ tiếng Việt
Nam sang tiếng Trung Quốc, Hàn, Nhật.
|
Điều 8. Mức
trần chi phí khác trong hoạt động chứng thực (trong trường hợp người yêu cầu
công chứng, chứng thực đề nghị)
1. Đánh máy giấy tờ, tài liệu:
10.000đồng/trang A4.
2. Sao chụp (photocopy), in giấy
tờ, tài liệu:
a) Giấy kích thước A3: 1.200đồng/trang.
b) Giấy kích thước A4: 500đồng/trang.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 9. Tổ
chức thực hiện
Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan; các tổ chức
hành nghề công chứng kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực
hiện Quy định này nếu có phát sinh, vướng mắc đề nghị các địa phương, đơn vị phản
ánh kịp thời về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.