Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, trình tự, thủ tục thực hiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu

Số hiệu 02/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/01/2015
Ngày có hiệu lực 29/01/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Nguyễn Khắc Chử
Lĩnh vực Đầu tư

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2015/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 19 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2013/QĐ-UBND NGÀY 03/6/2013 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013; Luật Đầu tư năm 2005; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 108/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị quyết số 119/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung Nghị quyết số 69/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng Nhân dân tỉnh ban hành chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 37/TTr-SKHĐT ngày 14/01/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 03/6/2013 của UBND tỉnh Lai Châu Ban hành quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, trình tự, thủ tục thực hiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi một số nội dung

1.1. Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi như sau

“2. Ưu đãi miễn, giảm tiền sử dụng đất

a) Nhà đầu tư có dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư nếu được Nhà nước giao đất thì được miễn tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư đó.

b) Nhà đầu tư có dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư nằm trong quy hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được miễn nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án.

1.2. Khoản 4 Điều 3 được sửa đổi như sau

“4. Ưu đãi miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước

a) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.

b) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước (bao gồm cả diện tích đất xây dựng nhà ở công nhân, đất trồng cây xanh và đất phục vụ lợi ích công cộng) kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động đối với dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư.

c) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước. Trường hợp người thuê đất sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp (trồng cây lâu năm) theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thời gian xây dựng cơ bản vườn cây được miễn tiền thuê đất áp dụng đối với từng loại cây thực hiện theo quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc cây lâu năm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định. Việc miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản được thực hiện theo dự án gắn với việc Nhà nước cho thuê đất mới, chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất, không bao gồm các trường hợp đầu tư xây dựng cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh và tái canh vườn cây trên diện tích đất đang được Nhà nước cho thuê.

d) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản như sau:

- Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư;

- Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư khác.”

1.3. Điều 4 được sửa đổi như sau

“Điều 4. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Thuế suất ưu đãi

a) Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn tỉnh.

[...]