UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
02/2010/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 18 tháng 01 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg, ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn
vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT, ngày
15/9/2008 của Ủy ban Dân tộc - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Chương trình phát
triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi
giai đoạn 2006 - 2010; Thông tư số 12/2009/TT-BNN, ngày 06/3/2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ sản xuất thuộc
Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2009/HĐND, ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc quy định tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 giai đoạn II
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Điều hành Chương trình 135 tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Quy định về tiêu chí và định mức phân bổ vốn
Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định
này.
Điều 2.
Uỷ ban nhân dân các huyện căn cứ tiêu chí và định mức
phân bổ vốn quy định tại Quyết định này để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp
phân bổ vốn Chương trình 135 cụ thể cho các xã đặc biệt khó khăn và các ấp đặc
biệt khó khăn thuộc xã khu vực II trên địa bàn huyện.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Điều hành
Chương trình 135 tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Chủ tịch UBND các huyện căn cứ Quyết định thi
hành.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh uỷ, TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh ;
- Trang thông tin điện tử tỉnh (Sở TT&TT);
- Trung tâm Công báo;
- Lưu NC, VT.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Cần
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN
II TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2010/QĐ-UBND, ngày 18/01/2010 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Các xã đặc
biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Danh sách được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại các Quyết định sau:
a) Quyết định số
164/2006/QĐ-TTg, ngày 11/7/2006 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã
biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư chương trình phát triển kinh tế - xã
hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 -
2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);
b) Quyết định số
69/2008/QĐ-TTg, ngày 28/5/2008 phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn
II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II.
2. Các ấp đặc biệt
khó khăn thuộc các xã khu vực II theo Danh sách được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc phê duyệt tại Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT, ngày 11/01/2008 về việc
phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư
Chương trình 135 giai đoạn II.
3. Tiêu chí và
định mức phân bổ vốn theo Quy định này áp dụng đối với Dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất (Dự án HTPTSX) và Dự án cơ sở hạ tầng (Dự án CSHT).
4. Riêng các Dự
án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở, nâng cao trình độ quản lý hành chính và
kinh tế; đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng và Dự án hỗ trợ dịch vụ, cải thiện
và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật
thì thực hiện theo các văn bản quy định của Trung ương, bao gồm:
a) Quyết định số
112/2007/QĐ-TTg, ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ
các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng
cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
b) Quyết định số
101/2009/QĐ-TTg, ngày 05/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành định mức đầu
tư năm 2010 đối với một số dự án thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội
các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 -
2010 và sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg, ngày
20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện
và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật
thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
c) Quyết định số
04/2007/QĐ-UBDT, ngày 19/7/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc ban
hành Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện
Chương trình 135 giai đoạn II.
d) Thông tư số
06/2007/TT-UBDT, ngày 20/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện mức hỗ
trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để
nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg.
Điều 2. Tiêu chí phân bổ vốn
1. Đối với Dự án
hỗ trợ phát triển sản xuất:
Áp dụng tiêu
chí hộ nghèo (theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg, ngày 08/7/2005 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010) của xã đặc
biệt khó khăn và ấp đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II để làm cơ sở phân bổ
vốn.
2. Đối với Dự
án cơ sở hạ tầng xã đặc biệt khó khăn:
Áp dụng 06 tiêu
chí sau:
a) Dân số.
b) Dân tộc thiểu
số.
c) Vị trí địa
lý.
d) Tỷ lệ hộ
nghèo.
e) Diện tích tự
nhiên.
g) Tiêu chí đặc
thù (mức độ hoàn thành chỉ tiêu đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu).
3. Đối với Dự
án cơ sở hạ tầng ấp đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II:
Áp dụng 04 tiêu
chí sau:
a) Dân số.
b) Dân tộc thiểu
số.
c) Vị trí địa
lý.
d) Tỷ lệ hộ
nghèo.
Điều 3. Định mức phân bổ vốn
1. Đối với Dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất:
a) Xác định mức
phân bổ vốn cho xã đặc biệt khó khăn:
Lấy tổng vốn Dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất của huyện chia cho tổng số hộ nghèo của tất cả xã
đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện, được vốn hỗ trợ bình quân cho 01 hộ
nghèo; sau đó, lấy vốn hỗ trợ bình quân cho 01 hộ nghèo nhân với tổng số hộ
nghèo của 01 xã đặc biệt khó khăn sẽ được tổng vốn đầu tư cho 01 xã đặc biệt
khó khăn; công thức tính cụ thể như sau:
Tổng vốn HTPTSX tất cả xã ĐBKK của huyện
|
x số hộ nghèo
của xã ĐBKK
|
= Vốn HTPTSX
của xã ĐBKK
|
Tổng số hộ nghèo tất cả xã ĐBKK
|
b) Xác định mức
phân bổ vốn cho ấp đặc biệt khó khăn:
Lấy tổng vốn Dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất của các ấp đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện chia
cho tổng số hộ nghèo của tất cả ấp đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện, được vốn
hỗ trợ bình quân cho 01 hộ nghèo; sau đó, lấy vốn hỗ trợ bình quân cho 01 hộ
nghèo nhân với tổng số hộ nghèo của 01 ấp đặc biệt khó khăn sẽ được tổng vốn đầu
tư cho 01 ấp đặc biệt khó khăn; công thức tính cụ thể như sau:
Tổng vốn HTPTSX tất cả ấp ĐBKK của huyện
|
x số hộ nghèo
của ấp ĐBKK
|
= Vốn HTPTSX
của xã ĐBKK
|
Tổng số hộ nghèo tất cả ấp ĐBKK
|
2. Đối với Dự
án cơ sở hạ tầng:
a) Xác định mức
phân bổ vốn cho xã đặc biệt khó khăn:
- Xác định điểm
của từng tiêu chí:
+ Chấm điểm
theo tiêu chí dân số: Bao gồm tổng dân số từng xã đặc biệt khó khăn của huyện
(căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê hoặc Phòng Thống kê huyện năm trước
năm kế hoạch), cách tính như sau:
Dân
số (số người)
|
Điểm
|
Dưới 5.000 người
|
1
|
Từ 5.000 đến dưới 10.000 người
|
2
|
Từ 10.000 đến dưới 15.000 người
|
3
|
Từ 15.000 đến dưới 20.000 người
|
4
|
Từ 20.000 người trở lên
|
5
|
+ Chấm theo tiêu chí dân tộc thiểu
số: Tính theo dân tộc Khmer, Hoa và dân tộc thiểu số khác.
Dân
tộc thiểu số (số người)
|
Điểm
|
Dưới 5.000 người
|
1
|
Từ 5.000 đến dưới 10.000 người
|
2
|
Từ 10.000 đến dưới 15.000 người
|
3
|
Từ 15.000 đến dưới 20.000 người
|
4
|
Từ 20.000 người trở lên
|
5
|
+ Chấm theo tiêu chí vị trí địa
lý: Dựa vào khoảng cách tính từ trung tâm xã đến trung tâm huyện.
Khoảng
cách (km)
|
Điểm
|
Dưới 10 km
|
1
|
Từ 10 km đến 20 km
|
1,5
|
Trên 20 km
|
2
|
+ Chấm điểm theo tiêu chí về tỷ
lệ hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Sở Lao
động Thương binh và Xã hội hoặc Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện năm
trước năm kế hoạch.
Tỷ
lệ hộ nghèo (chuẩn nghèo hiện hành)
|
Điểm
|
10% hộ nghèo trở xuống
|
1
|
Từ 11% đến 15% hộ nghèo
|
1,5
|
Từ 16% đến 20% hộ nghèo
|
2
|
Từ 21% đến 25% hộ nghèo
|
2,5
|
Từ 26% đến 30% hộ nghèo
|
3
|
Trên 31% hộ nghèo
|
3,5
|
+ Chấm điểm theo tiêu chí diện
tích tự nhiên:
Diện
tích tự nhiên
|
Điểm
|
Dưới 2.000 ha
|
3
|
Từ 2.000 ha trở lên, cứ tăng
thêm 1.000 ha được cộng thêm
|
0,3
|
+ Chấm điểm theo tiêu chí đặc
thù (mức độ hoàn thành chỉ tiêu về cơ sở hạ tầng thiết yếu so với mục tiêu, chỉ
tiêu của chương trình):
Cơ
sở hạ tầng thiết yếu
|
Điểm
|
- Xã chưa có đường
giao thông cho xe cơ giới (xe máy trở lên) từ trung tâm xã đến tất cả các ấp
|
2
|
- Xã chưa có
công trình thủy lợi nhỏ để phục trên 85% diện tích sản xuất nông nghiệp
|
2
|
- Xã chưa có
trên 80% hộ được sử dụng điện sinh hoạt
|
1
|
- Xã chưa có trên 80% hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh
|
1
|
- Xác định mức vốn đầu tư cho xã
đặc biệt khó khăn:
Lấy tổng vốn dự án cơ sở hạ tầng
các xã đặc biệt khó khăn của huyện chia cho tổng số điểm của tất cả xã đặc biệt
khó khăn trên địa bàn huyện, được vốn hỗ trợ bình quân cho 01 điểm; sau đó, lấy
vốn hỗ trợ bình quân cho 01 điểm nhân với tổng số điểm của 01 xã đặc biệt khó
khăn sẽ được tổng vốn đầu tư cho 01 xã đặc biệt khó khăn; công thức tính cụ thể
như sau:
Tổng
vốn CSHT tất cả xã ĐBKK của huyện
|
x số điểm của xã ĐBKK
|
= vốn CSHT của xã ĐBKK
|
Tổng
số điểm tất cả xã ĐBKK
|
b) Xác định mức
phân bổ vốn cho ấp đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II:
- Xác định điểm
của từng tiêu chí:
+ Chấm điểm theo tiêu chí dân số:
Bao gồm tổng dân số từng ấp đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II của huyện
(căn cứ vào số liệu của Phòng Thống kê huyện hoặc của UBND xã khu vực II, số liệu
báo cáo năm trước năm kế hoạch); cách tính cụ thể như sau:
Dân
số (số người)
|
Điểm
|
Dưới 1.000 người
|
1
|
Từ 1.000 đến dưới 2.000 người
|
2
|
Từ 2.000 đến dưới 2.500 người
|
3
|
Từ 2.500 đến dưới 3.000 người
|
4
|
Từ 3.000 người trở lên
|
5
|
+ Chấm theo tiêu chí dân tộc thiểu
số: Tính theo dân tộc Khmer, Hoa và dân tộc thiểu số khác.
Dân
tộc thiểu số (số người)
|
Điểm
|
Dưới 500 người
|
1
|
Từ 500 đến dưới 1.000 người
|
2
|
Từ 1.000 đến dưới 1.500 người
|
3
|
Từ 1.500 đến dưới 2.000 người
|
4
|
Từ 2.000 người trở lên
|
5
|
+ Chấm theo tiêu chí vị trí địa
lý: Dựa vào khoảng cách từ Ban nhân dân ấp đến trung tâm xã.
Khoảng
cách (km)
|
Điểm
|
Dưới 05 km
|
1
|
Từ 05 km đến 10 km
|
1,5
|
Trên 10 km
|
2
|
+ Chấm điểm theo tiêu chí về tỷ
lệ hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo được xác định căn cứ vào số liệu của Phòng Lao động
Thương binh và Xã hội huyện năm trước năm kế hoạch.
Tỷ
lệ hộ nghèo (chuẩn nghèo hiện hành)
|
Điểm
|
10% hộ nghèo trở xuống
|
1
|
Từ 11% đến 15% hộ nghèo
|
1,5
|
Từ 16% đến 20% hộ nghèo
|
2
|
Từ 21% đến 25% hộ nghèo
|
2,5
|
Từ 26% đến 30% hộ nghèo
|
3
|
Trên 31% hộ nghèo
|
3,5
|
- Xác định mức vốn đầu tư cho ấp
đặc biệt khó khăn:
Lấy tổng vốn dự án cơ sở hạ tầng
các ấp đặc biệt khó khăn của huyện chia cho tổng số điểm của tất cả ấp đặc biệt
khó khăn trên địa bàn huyện, được vốn hỗ trợ bình quân cho 01 điểm; sau đó, lấy
vốn hỗ trợ bình quân cho 01 điểm nhân với tổng số điểm của 01 ấp đặc biệt khó
khăn sẽ được tổng vốn đầu tư cho 01 ấp đặc biệt khó khăn; công thức tính cụ thể
như sau:
Tổng
vốn CSHT tất cả ấp ĐBKK của huyện
|
x số điểm của ấp ĐBKK
|
= vốn CSHT của ấp ĐBKK
|
Tổng
số điểm tất cả ấp ĐBKK
|