BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
02/2004/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 27 tháng 12 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ- CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ Môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế của
Chánh Văn pḥng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Giải
thưởng Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng Công báo.
Quyết định
này thay thế Quyết định số 05/2001/QĐ- BKHCNMT ngày 11/4/2001 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường về Giải thưởng Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn pḥng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ môi trường,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chưc, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ
TRƯỞNGBỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
Mai Ái Trực
|
VỀ GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2004/QĐ- BTNMT ngày 01/3/2004 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường).
Điều 1. Đối tượng được xét tặng Giải thưởng Môi trường.
Giải
thưởng Môi trường (sau đây gọi tắt là Giải thưởng) là hình thức khen thưởng của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tặng cho các tổ chức, cá nhân trong nước;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài và tổ chức quốc
tế (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có nhiều thành tích trong sự nghiệp bảo
vệ môi trường Việt Nam.
Điều 2. Áp dụng Quy định về Giải thưởng
Quy định
về Giải thưởng Môi trường là cơ sở để các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức và cá
nhân lập hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng.
Điều 3. Thời điểm xét tặng Giải thưởng
Giải
thưởng được xét tặng và công bố hàng năm vào dịp kỷ niệm Ngày Môi trường Thế giới
(ngày 05 tháng 6).
Điều 4. Loại, hình thức và số lượng Giải thưởng
1. Giải
thưởng gồm hai (2) loại: Giải thưởng cho tổ chức và giải thưởng cho cá nhân.
2. Tổ
chức, cá nhân được tặng Giải thưởng được trao tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Huy hiệu biểu trưng của Giải thưởng và một khoản tiền
thưởng.
3. Số
lượng Giải thưởng hàng năm được xem xét trên cơ sở các kết quả cụ thể của thành
tích bảo vệ môi trường, nhưng không quá 20 giải.
Điều 5. Cơ quan thường trực của Giải thưởng
Cơ quan
thường trực của Giải thưởng là Cục Bảo vệ môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường, có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng, tạo điều
kiện cho hoạt động của Hội đồng xét duyệt Giải thưởng, tổ chức công bố và trao
giải thưởng cho các tổ chức, cá nhân được tặng Giải thưởng.
Điều 6. Điều kiện xét tặng Giải thưởng
Tổ chức, cá
nhân được xét tặng Giải thưởng phải có một trong các thành tích hoặc kết quả nổi
bật trong các hoạt động bảo vệ môi trường sau đây:
1. Giải
quyết thành công một vấn đề môi trường đặc thù hay thúc đẩy một cách đáng kể tiến
bộ trong hoạt động bảo vệ môi trường, kể cả những vấn đề liên quan đến phát triển
bền vững;
2. Thành công
trong việc hướng sự quan tâm của mọi người vào giải quyết các vấn đề môi trường
hoặc có những giải pháp huy động được cộng đồng tham gia vào các hoạt động bảo
vệ môi trường;
3. Đóng góp
đáng kể về mặt trí tuệ, kiến thức khoa học và các nguồn lực khác để giải quyết
những vấn đề về môi trường.
4. Là tấm
gương điển hình cho những người khác noi theo trong công cuộc bảo vệ môi trường.
Điều 7. Lĩnh vực xét tặng Giải thưởng
Các lĩnh vực
được xem xét để tặng Giải thưởng bao gồm:
1. Giáo dục,
đào tạo, truyền thông môi trường;
2. ứng dụng kết
quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào bảo vệ môi trường;
3. Khắc phục
sự cố, giảm thiểu ô nhiễm, phục hồi và cải thiện môi trường;
4. Bảo vệ và
phát triển tài nguyên thiên nhiên;
5. Quản lư
môi trường.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng
Hồ sơ đề nghị
xét tặng Giải thưởng gồm:
1. Đơn đề nghị
xét tặng Giải thưởng theo Mẫu số 1a và 1b kèm theo Quy định này;
2. Báo cáo kết
quả hoạt động bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân (không quá 5 trang đánh
máy khổ giấy A4), trong đó mô tả kết quả và các dẫn chứng cụ thể, rơ ràng về
thành tích, đặc biệt là những dẫn chứng về kết quả áp dụng thực tiễn. Báo cáo của
tổ chức, cá nhân phải có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có thành
tích về bảo vệ môi trường hoặc của Bộ quản lư ngành;
3. Hai (2) ảnh
3 x 4 cm của cá nhân, ảnh logo của tổ chức và từ ba (3) đến năm (5) ảnh chứng
minh thành tích của tổ chức, cá nhân trong hoạt động bảo vệ môi trường (phục vụ
mục đích lưu trữ và truyền thông về Giải thưởng).
Điều 9. Hội đồng xét tặng Giải thưởng
1. Hội đồng
xét tặng Giải thưởng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành
lập. Số lượng thành viên của Hội đồng là các nhà khoa học, nhà quản lư trong
lĩnh vực môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan đại diện cho các cơ quan
khoa học, cơ quan quản lư, cơ quan truyền thông, tổ chức chính trị- xă hội và hội
quần chúng.
Giúp việc cho
Hội đồng xét tặng Giải thưởng có Ban Thư kư. Ban Thư kư do Cơ quan thường trực
Giải thưởng lập.
2. Hội đồng
xét tặng Giải thưởng làm việc theo chế độ tập thể. Quyết định của Hội đồng xét
thưởng chỉ có giá trị khi có ít nhất hai phần ba số thành viên Hội đồng đồng ư.
3. Kết quả
đánh giá và xét chọn của Hội đồng xét tặng Giải thưởng được báo cáo lên Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét và quyết định tặng thưởng.
Điều 10. Nguyên tắc xét tặng Giải thưởng
1. Việc xét tặng
Giải thưởng được thực hiện bằng phương pháp chấm điểm. Trên cơ sở tổng số điểm
trung b́nh được đánh giá cho công lao đóng góp của tổ chức, cá nhân do thành
viên Hội đồng xét tặng Giải thưởng đề nghị theo những tiêu chí tại Điều 12 của
Quy định này. Điểm trung b́nh để tính xét tặng giải thưởng phải đạt từ 70 điểm
trở lên.
2. Thành viên
Hội đồng là cá nhân hoặc tổ chức được đề cử xét tặng Giải thưởng th́ không được
tham gia xét tặng cho cá nhân và tổ chức của ḿnh.
Điều 11. Tŕnh tự xét tặng Giải thưởng
1. Hồ sơ đề
nghị xét tặng Giải thưởng được gửi về cơ quan thường trực Giải thưởng Môi trường
trước ngày 01 tháng 3 hàng năm.
2. Ban Thư
kư có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xét
tặng Giải thưởng. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Ban Thư kư yêu cầu tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn chỉnh. Sau khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ban Thư kư phân loại
các hồ sơ theo từng lĩnh vực xét tặng và chuyển tới các thành viên Hội đồng được
phân theo nhóm tương ứng. Trường hợp cần thiết, có thể kiến nghị với Hội đồng gửi
hồ sơ xin ư kiến tư vấn chuyên gia trước khi gửi hồ sơ tới các thành viên Hội đồng.
3. Việc
xét tặng Giải thưởng được Hội đồng tiến hành theo 2 ṿng:
a) Ṿng 1.
Làm việc nhóm theo từng lĩnh vực xét thưởng. Từng thành viên Hội đồng đă được
phân nhóm theo lĩnh vực tiếp nhận hồ sơ, tiến hành đánh giá, thảo luận trong
nhóm và cho điểm từng hồ sơ theo tiêu chí quy định tại Điều 12 của Quy định này
và chuyển kết quả cho Ban Thư kư. Ban Thư kư tổng hợp, lập danh sách các tổ chức,
cá nhân đạt số điểm trung b́nh từ 70 điểm trở lên để xét tiếp ở ṿng 2.
b) Ṿng 2.
Hội đồng làm việc chung. Ban Thư kư tổng hợp và tŕnh Hội đồng danh sách các tổ
chức, cá nhân đă đạt yêu cầu ở ṿng 1. Hội đồng tiến hành trao đổi, thảo luận
và từng thành viên Hội đồng chấm điểm đối với toàn bộ số hồ sơ. Sau khi xem xét,
đánh giá tổng hợp và tính điểm trung b́nh đối với từng hồ sơ. Hội đồng tuyển chọn
và lập danh sách đề nghị xét tặng Giải thưởng cho các tổ chức, cá nhân dựa trên
điểm số trung b́nh và số lượng giải thưởng.
Tại mỗi
ṿng chấm, điểm số của các thành viên Hội đồng đối với mỗi hồ sơ dự thưởng
không được chênh lệch nhau quá 20 điểm.
4. Căn cứ
vào kết quả tuyển chọn của Hội đồng. Cơ quan thường trực Giải thưởng tổng hợp,
lập danh sách các tổ chức, cá nhân được đề nghị xét tặng Giải thưởng Môi trường
đề nghị Bộ trưởng xem xét tặng thưởng. Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đề nghị tặng Giải
thưởng trước khi tŕnh Bộ trưởng xem xét, quyết định.
Điều 12. Tiêu chí và thang điểm xét tặng Giải thưởng
Tổ chức, cá
nhân được xem xét tặng Giải thưởng theo các tiêu chí và thang điểm sau:
1. Tính hiệu
quả về trí tuệ và tri thức khoa học và kinh nghiệm: Tối đa 20 điểm.
2. Những đóng
góp về trí tuệ và tri thức khoa học và kinh nghiệm: Tối đa điểm.
3. Quy mô và phạm
vi ảnh hưởng: Tối đa 20 điểm.
4. Tính sáng
tạo: Tối đa 15 điểm.
5. Tính liên
tục: Tối đa 10 điểm.
6. Điểm xét
thêm: 5 điểm cho các đối tượng thuộc vùng núi, vùng xa, vùng sâu và hải đảo.
Tổng điểm tối
đa: 100 điểm.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Kinh phí của Giải thưởng môi trường
Kinh phí của
Giải thưởng Môi trường được trích từ ngân sách Nhà nước dành cho nhiệm vụ quản
lư Nhà nước về bảo vệ môi trường.
Kinh phí cho
các giải thưởng hàng năm được bổ sung từ nguồn tài trợ, ủng hộ, đóng góp của
các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục
Bảo vệ môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định
này. Trong quá tŕnh thực hiện, nếu có vướng mắc phải kịp thời báo cáo Bộ Tài
nguyên và Môi trường xem xét, quyết định./.
Mẫu số
1a. Mẫu đơn đề nghị xét tặng giải thưởng môi trường (cá nhân)
CỘNG
HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập- Tự do- Hạnh phúc
*****
(Địa
danh), ngày...........tháng........năm.......
ĐỀ
NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG NĂM .........
1. Họ và tên:
.........................................................................................................
2. Ngày,
tháng, năm sinh: .....................................................................................
3. Nơi ở hiện
nay:...................................................................................................
4. Địa chỉ
liên hệ: ..................................................................................................
5. Điện thoại: .............................Fax:
........................E- mail: ..............................
6. Nơi công tác:
.....................................................................................................
7. Công việc đang thực hiện: (tên và mô tả công việc):
........................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
8. Những công việc đă làm về bảo vệ môi trường:
..............................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
9. Tóm tắt thành tích (dưới 500 từ)
.......................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
10.
Xác
nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc của Bộ quản lý ngành
|
Ký tên
|
Mẫu số 1b. Mẫu đơn đề nghị xét tặng giải thưởng môi
trường (tổ chức)
CỘNG
HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập- Tự do- Hạnh phúc
(Địa
danh)., ngày...........tháng........năm.......
ĐỀ
NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG NĂM .........
1. Tên đơn vị:
..........................................................................................................
2. Ngày thành
lập:
..................................................................................................
3. Địa chỉ
liên hệ: ....................................................................................................
4. Điện thoại:
.............................Fax: ........................E- mail:
...............................
5. Người lănh
đạo: Họ và tên: ............................ Điện thoại:
.................................
......................................
Fax...................................... E-
mail.................................
6. Công việc đang thực hiện: (tên và mô tả công việc):
..........................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
7. Những công việc đă làm về bảo vệ môi trường:
.................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
8. Tóm tắt thành tích (dưới 500 từ)
.........................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
9.
Xác
nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường
hoặc
Bộ quản lư ngành
|
Lãnh đạo ký
|