Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
Số hiệu | 01/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/01/2015 |
Ngày có hiệu lực | 05/01/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hồi |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 05 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA ĐẾN 2020
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
Căn cứ Văn bản số 5949/VPCP-KTN ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Văn phòng Chính phủ về việc phê duyệt kết quả rà soát quy hoạch cụm công nghiệp của 26 tỉnh, thành phố (đợt 2);
Căn cứ Văn bản số 9039/BCT-CNĐP ngày 16 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công Thương về việc thông báo danh mục quy hoạch các cụm công nghiệp (CCN) trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa sau rà soát theo Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2309/2015/QĐ-UB ngày 24 tháng 8 năm 2005 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 604/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 4268/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Xuân Lai, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2581/2012/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1240/TTr-SCT ngày 20 tháng 11 năm 2014 về việc phê duyệt danh mục Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 (kèm Công văn số 1032/UBND-CTh ngày 26 tháng 9 năm 2014 của UBND huyện Ngọc Lặc),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 với nội dung chủ yếu sau:
- Tổng số CCN quy hoạch phát triển đến năm 2020: 57 CCN, diện tích 1646,79 ha. Trong đó:
- Đồng bằng: 27 CCN, diện tích 749,59 ha;
- Miền núi: 17 CCN, diện tích 522,20 ha;
- Ven biển: 13 CCN, diện tích 375,00 ha.
(có danh mục các cụm công nghiệp kèm theo)
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
Giao các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Lao động- Thương binh và Xã hội, Giao thông vận tải, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn, UBND các huyện, thành phố, thị xã, căn cứ chức, năng nhiệm vụ được giao, thực hiện chức năng phối hợp quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Quyết định số 2581/2012/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 604/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010 - 2020.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Lao động-Thương binh và Xã hội, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |