Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tiền Giang

Số hiệu 01/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/01/2014
Ngày có hiệu lực 02/01/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Trần Kim Mai
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH TIỀN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003.

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi và bổ sung (02 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Tài chính - Ngân sách và Quản lý tài sản nhà nước).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT;
- Sở Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Kim Mai

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Số TT

Số hồ sơ

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Ghi chú

1

110790

Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh

Tài chính - Ngân sách

Sửa đổi: Trình tự thực hiện; Mẫu đơn, mẫu tờ khai; Căn cứ pháp lý

2

110775

Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất

Quản lý tài sản nhà nước

Sửa đổi: Trình tự thực hiện, cơ quan thực hiện TTHC; Thời gian giải quyết; Kết quả thực hiện TTHC

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:

1. Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh:

1

Trình tự thực hiện

Bước 1 - Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính Tiền Giang (Số 38, Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và chuyển Phòng Đầu tư.

- Trường hợp hồ sơ thiếu Phòng Đầu tư hướng dẫn một lần bằng văn bản đơn vị bổ sung và thông qua bộ phận một cửa ra phiếu bổ sung.

Bước 3 - Nhận xét kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính Tiền Giang (Số 38, Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7h00 đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h00 từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính).

- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại Điều 11, Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính (bản chính).

- Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản sao).

- Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản chính hoặc bản sao).

- Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao).

- Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản chính).

- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản chính); kèm theo biên bản nghiệm thu , báo cáo kiểm toán và văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.

- Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo Kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.

Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán, có liên quan.

2. Đối với dự án quy hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền;

- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính).

- Báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 11, Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính (bản chính).

- Tập hợp các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản sao)

- Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao).

Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm quyền quyết toán yêu cầu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4

Thời hạn giải quyết

Theo nhóm dự án:

- Nhóm A: 7 tháng

- Nhóm B: 5 tháng

- Nhóm C: 4 tháng

- Báo cáo KTKT: 3 tháng

kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính

6

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức

7

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)

- Đối với dự án hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn gồm: Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA - Thông tư số 19/2011/TT-BTC

- Đối với hạng mục công trình hoàn thành gồm: Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06/QTDA - Thông tư số 19/2011/TT-BTC;

- Đối với dự án quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án bị hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền gồm: Mẫu số 07, 08, 09/QTDA - Thông tư số 19/2011/TT-BTC.

8

Lệ phí (nếu có)

Không

9

Kết quả thực hiện TTHC

Quyết định hành chính

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định 12/NĐ-CP ngày 12/02/2009;

- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

1. Mẫu số 01/QTDA

BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH

Tên dự án:

Tên công trình, hạng mục công trình:

Chủ đầu tư:

Cấp quyết định đầu tư:

Địa điểm xây dựng:

Quy mô công trình:        Được duyệt:……           Thực hiện:……

[...]