VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Nội dung chi tiết của thủ tục
hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính theo đúng quy
định đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết
của đơn vị mình.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Quyết định và Danh mục kèm theo
được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, địa chỉ http://www.baria-vungtau.gov.vn.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính cũ
|
Tên thủ tục hành chính mới
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Đất đai
|
1
|
1.002335
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu cấp huyện
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
lần đầu cấp huyện
|
1. Thời gian tiếp nhận
và giao trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ
30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Không quá 30 (Ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
* Cơ quan xử lý hồ sơ
- UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ tại một trong các
địa điểm sau đây:
- Tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ sơ được nộp theo một trong
các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến
theo địa chỉ: dichvucon g.baria- vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo
đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số 19/2020/NQ
-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm
theo).
- Lệ phí địa chính: Thu
theo Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành luật đất đai
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư quy định về hồ sơ địa chính Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 14/2023/TT-
BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan cư trú khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương(sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT- BTC ngày
26/11/2021);
- Thông tư số 09/2021/TT-
BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa
đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai.
|
Các nội dung còn lại của TTHC
này thực hiện theo Quyết định số 3873/QĐ- BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
2
|
1.002314
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã
đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (cấp huyện)
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã
đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (cấp huyện)
|
1. Thời gian tiếp nhận
và giao trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ
30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Không quá 30 (Ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
* Cơ quan xử lý hồ sơ - UBND
cấp huyện
|
Nộp hồ sơ tại một trong các
địa điểm sau đây:
- Tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ sơ được nộp theo một trong
các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực
tuyến theo địa chỉ: dichvucon g.baria- vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo
đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số 19/2020/NQ
-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm
theo). -
Lệ phí địa chính: Thu
theo Nghị quyết số 61/2016/NQ -HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành luật đất đai
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư quy định về hồ sơ địa chính Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/ NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 14/2023/TT-
BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan cư trú khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương(sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021);
- Thông tư số 09/2021/TT-
BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa
đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai.
|
Các nội dung còn lại của TTHC
này thực hiện theo Quyết định số 3873/QĐ- BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
3
|
1.002291
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người
sử dụng đất cấp huyện
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người
sử dụng đất cấp huyện
|
1. Thời gian tiếp nhận
và giao trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ
30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Không quá 30 (Ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
* Cơ quan xử lý hồ sơ
- UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ tại một trong các
địa điểm sau đây:
- Tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ sơ được nộp theo một trong
các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực
tuyến theo địa chỉ: dichvucon g.baria- vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo
đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thu theo Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm
theo).
- Lệ phí địa chính: Thu
theo Nghị quyết số 61/2016/NQ -HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai - Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành
luật đất đai
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư quy định về hồ sơ địa chính Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/ NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 14/2023/TT-
BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan cư trú khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương(sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT- BTC ngày
26/11/2021);
- Thông tư số 09/2021/TT-
BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa
đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai.
|
Các nội dung còn lại của TTHC
này thực hiện theo Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
4
|
1.002978
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp
|
Thủ tục đính chính Giấy chứng
nhận đã cấp
|
1. Thời gian tiếp nhận
và giao trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ
30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
Không quá 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
* Cơ quan xử lý hồ sơ
- UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ tại một trong các
địa điểm sau đây:
- Tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Hồ sơ được nộp theo một trong
các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực
tuyến theo địa chỉ: dichvucon g.baria- vung tau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo
đảm.
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
- Phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Thu theo Nghị quyết số
19/2020/NQ -HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Phụ lục kèm theo).
- Lệ phí địa chính: Thu
theo Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/0216 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phụ lục kèm theo).
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành luật đất đai
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 23/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư quy định về hồ sơ địa chính Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/ NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 14/2023/TT-
BTNMT ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan cư trú khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương(sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT- BTC ngày
26/11/2021);
- Thông tư số 09/2021/TT-
BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa
đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai.
|
Các nội dung còn lại của TTHC
này thực hiện theo Quyết định số 3873/QĐ- BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
STT
|
Nội dung quan hệ giao dịch
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
|
|
|
I.1
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
lần đầu
|
|
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
1.1
|
Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường
thuộc nội thành:
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
đồng/giấy
|
25.000
|
|
- Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
đồng/giấy
|
100.000
|
1.2
|
Hộ gia đình, cá nhân các khu
vực còn lại
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
đồng/giấy
|
12.500
|
|
- Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
đồng/giấy
|
50.000
|
2
|
Tổ chức
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
đồng/hồ sơ
|
100.000
|
|
- Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất; quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền
với đất:
|
|
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích dưới 300 m2;
và tài sản khác (nếu có)
|
đồng/hồ sơ
|
300.000
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích từ 300 m2
đến dưới 700 m2; và tài sản khác (nếu có)
|
đồng/hồ sơ
|
400.000
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích trên 700 m2;
và tài sản khác (nếu có)
|
đồng/hồ sơ
|
500.000
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có
quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất:
|
|
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích dưới 300 m2; và tài
sản khác (nếu có)
|
đồng/hồ sơ
|
200.000
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích từ 300 m2 đến dưới
700 m2; và tài sản khác (nếu có)
|
đồng/hồ sơ
|
300.000
|
|
+ Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và công trình xây dựng có diện tích trên 700 m2; và tài
sản khác (nếu có)
|
đồng/hồ sơ
|
400.000
|
|
(Tài sản khác ở đây gồm cây
lâu năm và rừng sản xuất là rừng trồng)
|
|
|
I.2
|
Lệ phí cấp lại, cấp đổi,
xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận
|
|
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
1.1
|
Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường
thuộc nội thành:
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
đồng/lần
|
20.000
|
|
- Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
đồng/lần
|
50.000
|
1.2
|
Hộ gia đình, cá nhân các khu
vực còn lại
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
đồng/lần
|
10.000
|
|
- Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
đồng/lần
|
25.000
|
2
|
Tổ chức
|
|
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
đồng/lần
|
50.000
|
|
- Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất; quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền
với đất
|
đồng/lần
|
50.000
|
|
- Giấy chứng nhận chỉ có
quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất
|
đồng/lần
|
50.000
|
II
|
Lệ phí cấp chứng nhận đăng
ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận:
|
|
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân:
|
|
|
1.1
|
Hộ gia đình cá nhân khu vực
phường thuộc nội thành, nội thị
|
đồng/lần
|
28.000
|
1.2
|
Hộ gia đình cá nhân khu vực
các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn
|
đồng/lần
|
14.000
|
2
|
Tổ chức
|
đồng/lần
|
30.000
|
|
|
|
|
|