ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2023/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 06 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng chống
thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 78/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Thông tư số 85/2020/TT-BTC
ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng
kinh phí phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
các cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này Quy định nội dung
chi, mức chi và quản lý, sử dụng Quỹ Phòng, chống thiên tai thành phố Cần Thơ (sau đây gọi tắt là Quỹ).
b) Những nội dung chi, mức chi thực hiện
nhiệm vụ phòng, chống thiên tai không quy định tại Quyết định này áp dụng theo
quy định tại các văn bản của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương có liên
quan.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân là người Việt Nam; tổ chức, cá nhân người nước ngoài đang sinh sống, học
tập, làm việc trên địa bàn thành phố Cần Thơ bị ảnh hưởng
do thiên tai.
b) Cơ quan, tổ chức có chức năng, nhiệm
vụ quản lý hoạt động Quỹ Phòng, chống thiên tai thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Nguyên tắc
chi Quỹ
1. Việc chi của Quỹ phải đảm bảo đúng
đối tượng, định mức phù hợp, kịp thời, hiệu quả và công khai, minh bạch.
2. Thực hiện hỗ trợ cho các đơn vị, địa
phương đã chủ động thực hiện các hoạt động cứu trợ, hỗ trợ khắc phục hậu quả
thiên tai; hỗ trợ các hoạt động phòng, chống thiên tai mà ngân sách nhà nước
chưa đầu tư hoặc chưa đáp ứng yêu cầu theo khoản 1 Điều 4 Nghị định số
78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ
phòng, chống thiên tai.
Điều 3. Nguồn tài
chính Quỹ
Nguồn tài chính Quỹ thực hiện theo
quy định tại Điều 12 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ.
Điều 4. Nội dung
chi, mức chi và phân bổ Quỹ
1. Hỗ trợ các hoạt động ứng phó thiên
tai; cứu trợ, hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai; hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa
thiên tai trên địa bàn thành phố (theo phụ lục đính kèm Quyết định này).
2. Phân bổ Quỹ
a) Căn cứ nội dung chi của Quỹ tại
khoản 1 Điều này và số thu Quỹ thực tế trên địa bàn mỗi cấp, Ủy ban nhân dân
thành phố quyết định phân bổ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo khoản 2
Điều 16 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ.
b) Chi phí quản lý, điều hành hoạt động
của Quỹ phòng, chống thiên tai thành phố không vượt quá 3% tổng số thu của Quỹ
phòng, chống thiên tai thành phố.
Điều 5. Thẩm quyền
chi, báo cáo phê duyệt quyết toán, thanh tra, kiểm toán, giám sát và chế độ
thông tin, công khai nguồn thu, chi Quỹ
Thực hiện theo quy định tại các Điều
17, Điều 18, Điều 19 và Điều 20 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm
2021 của Chính phủ.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 31 tháng 01 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay
thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng quy định tại văn bản quy phạm
pháp luật mới.
Điều 7. Trách nhiệm
thi hành
1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội tăng cường giám sát việc triển
khai, thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban
ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quân, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(HN - TP. HCM);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT. Thành ủy;
- TT. HĐND thành phố;
- CT, PCT UBND thành phố (1);
- UBMTTQVN thành phố và các đoàn thể;
- Các Sở, ban ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Công báo thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- VP. UBND thành phố (2,3);
- Lưu: VT.HN
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hè
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI CỦA QUỸ PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số: 01/2023/QĐ-UBND
ngày 06/01/2023 của UBND thành phố Cần Thơ)
STT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi hỗ trợ
|
1
|
Hỗ trợ
các hoạt động ứng phó thiên tai
|
|
|
1.1
|
- Sơ tán dân khỏi nơi nguy hiểm
|
đồng/hộ/lần
sơ tán
|
300.000
đồng
|
- Chăm sóc y tế, thực phẩm, nước uống
cho người dân nơi sơ tán
|
đồng/người/ngày
|
150.000
đồng
|
1.2
|
Tuần tra, kiểm tra phát hiện khu vực
có nguy cơ xảy ra rủi ro thiên tai, sự cố công trình phòng, chống thiên tai;
Hỗ trợ cho lực lượng được huy động tham gia ứng phó
thiên tai
|
|
|
a
|
Người không hưởng lương từ ngân
sách nhà nước
|
đồng/người/ngày
|
150.000
đồng
(trường
hợp được huy động vào ban đêm từ 22 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày
hôm sau mức hỗ trợ gấp đôi)
|
b
|
Người được hưởng
lương từ ngân sách nhà nước
|
đồng/người/ngày
|
Mức chi theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 4 Thông tư 85/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
1.3
|
Hỗ trợ cho lực lượng thường trực trực
ban, chỉ huy, chỉ đạo ứng phó thiên tai
(Người trực tại Ban Chỉ huy
Phòng thủ dân Sự-Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp được hưởng
chế độ trực ban đêm, bắt đầu từ 22 giờ)
|
đồng/người/ngày
|
- Mức 1: Trực có thời gian từ 04 giờ/01
ngày trở lên được hưởng mức tiền ăn thêm/01 ngày bằng 4% nhân với mức lương
cơ sở theo quy định hiện hành.
- Mức 2: Trực có thời gian từ 02 giờ
đến dưới 04 giờ được hưởng mức tiền ăn thêm bằng 2% nhân với mức lương cơ sở
theo quy định hiện hành.
|
2
|
Cứu trợ,
hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai
|
|
|
2.1
|
Cứu trợ khẩn cấp về lương thực cho
đối tượng bị thiệt hại do thiên tai trong thời gian không quá 3 tháng cho mỗi
đợt thiên tai
|
Kg/người/tháng
|
15
kg gạo
|
2.2
|
Cứu trợ khẩn cấp về nước uống, thuốc
chữa bệnh, sách vở, phương tiện học tập và các nhu cầu cấp thiết khác cho đối
tượng bị thiệt hại do thiên tai
|
đồng/người/đợt
|
- Mức 1 : Hộ nghèo, Người già neo
đơn, Phụ nữ mang thai, Phụ nữ nuôi con nhỏ dưới 36 tháng hỗ trợ 600.000 đồng/người/đợt
thiên tai.
- Mức 2: Hộ cận nghèo, hộ gia đình
khó khăn, trẻ em mồ côi hỗ trợ 500.000 đồng/người/đợt thiên tai.
- Mức 3: Đối tượng khác hỗ trợ
300.000 đồng/người/đợt thiên tai.
|
2.3
|
Hỗ trợ tu sửa nhà ở
|
|
|
a
|
Hộ có nhà ở bị đổ, sập, cuốn trôi
do bão, áp thấp nhiệt đới, lốc xoáy, mưa lớn, lũ, ngập lụt, sạt lở, sụt lún đất
bị hư hại hoàn toàn
|
đồng/hộ
|
Tối đa không quá 40.000.000 đồng
|
b
|
Hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn
nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai mà không ở được thì
được xem xét hỗ trợ chi phí tu sửa nhà ở
|
đồng/hộ
|
Tối đa không quá 20.000.000 đồng
|
c
|
Hộ có nhà ở bị hư hỏng một phần do
thiên tai nhưng vẫn còn ở được và không thuộc trường hợp bắt buộc phải di dời
đến nơi ở mới
|
đồng/hộ
|
Tối đa không quá 10.000.000 đồng.
|
2.4
|
Hỗ trợ xử lý vệ
sinh môi trường vùng thiên tai
|
đồng/xã/phường/đợt
|
Tối đa không quá 20.000.000 đồng
|
2.5
|
Tu sửa cơ sở y tế, trường học, tu sửa
nhà kết hợp làm địa điểm sơ tán phòng tránh thiên tai
|
đồng/cơ
sở y tế/ trường học/nhà
|
Tối đa không quá 300.000.000 đồng
|
2.6
|
Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi
phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai
|
|
|
2.6.1
|
Hỗ trợ đối với cây trồng
|
|
|
|
Diện tích lúa thuần bị thiệt hại
trên 70%
|
đồng/ha
|
2.000.000
đồng
|
|
Diện tích lúa thuần thiệt hại từ
30% - 70%
|
đồng/ha
|
1.000.000
đồng
|
|
Diện tích mạ lúa thuần bị thiệt hại
trên 70%
|
đồng/ha
|
20.000.000
đồng
|
|
Diện tích mạ lúa thuần bị thiệt hại
từ 30% -70%
|
đồng/ha
|
10.000.000
đồng
|
|
Diện tích lúa lai bị thiệt hại trên
70%
|
đồng/ha
|
3.000.000
đồng
|
|
Diện tích lúa lai bị thiệt hại từ
30% -70%
|
đồng/ha
|
1.500.000
đồng
|
|
Diện tích mạ lúa lai bị thiệt hại
trên 70%
|
đồng/ha
|
30.000.000
đồng
|
|
Diện tích mạ lúa lai bị thiệt hại từ
30% -70%
|
đồng/ha
|
15.000.000
đồng
|
|
Diện tích ngô và rau màu các loại thiệt
hại trên 70%
|
đông/ha
|
2.000.000
đồng
|
|
Diện tích ngô và rau màu các loại
thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
1.000.000
đồng
|
|
Diện tích cây công nghiệp và cây ăn
quả lâu năm bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
4.000.000
đồng
|
|
Diện tích cây công nghiệp và cây ăn
quả lâu năm bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
2.000.000
đồng
|
|
Diện tích cây giống được ươm trong
giai đoạn vườn ươm bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
40.000.000
đồng
|
|
Diện tích cây giống được ươm trong
giai đoạn vườn ươm bị thiệt hại từ 30%-70%
|
đồng/ha
|
20.000.000
đồng
|
2.6.2
|
Hỗ trợ đối với nuôi thủy sản
|
đồng/ha
|
|
|
Diện tích nuôi cá truyền thống, các
loài cá bản địa bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
10.000.000
đồng
|
|
Diện tích nuôi cá truyền thống, các
loài cá bản địa bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
7.000.000
đồng
|
|
Nuôi cá lồng, bè bị thiệt hại trên
70%
|
đồng/ha
|
10.000.000
đồng
|
|
Nuôi cá lồng, bè bị thiệt hại từ
30% - 70%
|
đồng/ha
|
7.000.000
đồng
|
|
Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính
thâm canh bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
30.000.000
đồng
|
|
Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính
thâm canh bị thiệt hại từ 30% - 170%
|
đồng/ha
|
20.000.000
đồng
|
|
Diện tích nuôi trồng các loại thủy
sản khác bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
6.000.000
đồng
|
|
Diện tích nuôi trồng các loại thủy sản
khác bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
4.000.000
đồng
|
2.6.3
|
Hỗ trợ đối với nuôi gia súc, gia cầm
|
|
|
|
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) đến
28 ngày tuổi
|
đồng/con
|
20.000
đồng
|
|
Gia cầm (gà, vịt,
ngan, ngỗng) trên 28 ngày tuổi
|
đồng/con
|
35.000
đồng
|
|
Lợn đến 28 ngày tuổi
|
đồng/con
|
400.000
đồng
|
|
Lợn trên 28 ngày tuổi
|
đồng/con
|
1.000.000
đồng
|
|
Lợn nái và lợn đực giống đang khai thác
|
đồng/con
|
2.000.000
đồng
|
|
Trâu, bò, ngựa đến 6 tháng tuổi
|
đồng/con
|
2.000.000
đồng
|
|
Trâu, bò, ngựa trên 6 tháng tuổi
|
đồng/con
|
6.000.000
đồng
|
|
Hươu, dê
|
đồng/con
|
2.500.000
đồng
|
2.7
|
Tháo bỏ hạng mục, vật cản gây nguy
cơ rủi ro thiên tai; hỗ trợ xử lý đảm bảo giao thông thông suốt cho những đoạn
tuyến giao thông đường bộ quan trọng trên địa bàn bị sạt lở, sụt trượt, (trừ
các công trình giao thông nằm trong các Kế hoạch bảo trì đường bộ theo quy định
của Thông tư 37/2018/TT-BGTVT ngày 07/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ)
|
đồng/công
trình
|
Tối
đa không quá 03 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư 01 công trình
|
2.8
|
Hỗ trợ kinh phí tu sửa, xử lý và
xây dựng khẩn cấp công trình phòng, chống thiên tai
|
đồng/công
trình
|
Tối
đa không quá 03 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư 01 công trình
|
3
|
Hỗ trợ
các hoạt động phòng ngừa thiên tai
|
|
|
3.1
|
Hỗ trợ thông tin, truyền thông và
giáo dục về phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; Hỗ trợ phổ biến,
tuyên truyền, giáo dục, tổ chức tập huấn, nâng cao nhận thức cho các lực lượng
tham gia công tác phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương và cộng đồng
|
đồng/năm
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ quy định chế độ
nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, thông tin được đăng trên cổng thông tin
điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước; Nghị quyết số
19/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Quy định
một số mức chi đặc thù cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp
cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải
ở cơ sở. Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần
Thơ quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị
đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập
|
3.2
|
Lập, rà soát kế hoạch phòng, chống
thiên tai và phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai; diễn tập
phòng chống thiên tai ở các cấp; mua bảo hiểm rủi ro thiên tai cho đối tượng tham gia lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã.
Hỗ trợ xây dựng công cụ, phần mềm, quan trắc, thông tin
dự báo, cảnh báo thiên tai tại cộng đồng. Mua sắm, đầu
tư phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác phòng, chống thiên tai theo quy
định
|
đồng/năm
|
Mức
chi hỗ trợ căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành
|
3.3
|
Hỗ trợ sắp xếp, di chuyển dân cư ra
khỏi vùng thiên tai, nguy hiểm (Di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cấp có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt,
thiên tai)
|
đồng/căn
nhà
|
Tối
đa không quá 30.000.000 đồng
|
3.4
|
Tập huấn và duy trì hoạt động cho
các đối tượng tham gia hộ để lực lượng quản lý để
nhân dân, lực lượng xung kích phòng, chống
thiên tai cấp xã, tình nguyện viên phòng, chống thiên
tai
|
đồng/lớp/năm
|
Mức
chi theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên
tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và
Luật Đê điều
|