Quyết định 01/2017/QĐ-UBND đơn giá sản phẩm trích đo địa chính thửa đất; kiểm tra thẩm định trích đo địa chính thửa đất; đo đạc chỉnh lý bản đồ trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính; đo đạc tài sản gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu | 01/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/01/2017 |
Ngày có hiệu lực | 20/01/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Nguyễn Bốn |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2017/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 05 tháng 01 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của liên Bộ: Tài nguyên và Môi trường - Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 50/2013/TT-BTNMTngày 27/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá sản phẩm trích đo địa chính thửa đất; kiểm tra thẩm định trích đo địa chính thửa đất; đo đạc chỉnh lý bản đồ trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính; đo đạc tài sản gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
1. Đối tượng áp dụng: Các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến thực hiện các công việc về đo đạc địa chính. Các đơn vị sự nghiệp công lập khi thực hiện đo đạc địa chính do ngân sách nhà nước đầu tư thì không tính chi phí khấu hao tài sản cố định trong đơn giá này.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện theo đúng quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2017.
Quyết định này thay thế các Quyết định của UBND tỉnh Đắk Nông: Quyết định số 10/2006/QĐ-UBND ngày 21/3/2006 về việc ban hành đơn giá lập lưới địa chính I, II và đơn giá đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000; Quyết định số 29/2006/QĐ-UBND ngày 24/8/2006 về việc ban hành đơn giá đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000, 1/2000 và đơn giá đăng ký thống kê cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT;
KIỂM TRA THẨM ĐỊNH TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT; ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA
CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 01/2017/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị tính: Đồng
Số TT |
Danh mục công việc |
ĐVT |
Loại khó khăn |
Chi phí lao động kỹ thuật |
Chi phí dụng cụ |
Chi phí vật liệu |
Chi phí sử dụng máy |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung 20 - 25% |
Đơn giá sản phẩm |
|
Khấu hao |
Năng lượng |
||||||||||
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=1+2+3 +4+5 |
7=6*22,5% |
8=6+7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
a |
Diện tích dưới 100m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
thửa |
1 |
1.183.447 |
503 |
7.242 |
2.728 |
982 |
1.194.902 |
268.853 |
1.463.755 |
2 |
Đất đô thị |
thửa |
1 |
1.775.171 |
611 |
7.242 |
3.352 |
1.043 |
1.787.419 |
402.169 |
2.189.588 |
b |
Từ 100 m2 đến 300 m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
thửa |
1 |
1.405.343 |
598 |
8.600 |
3.239 |
1.166 |
1.418.946 |
319.263 |
1.738.209 |
2 |
Đất đô thị |
thửa |
1 |
2.108.015 |
725 |
8.600 |
3.981 |
1.239 |
2.122.560 |
477.576 |
2.600.136 |
c |
Từ trên 300 m2 đến 500 m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
thửa |
1 |
1.494.951 |
636 |
9.148 |
3.446 |
1.240 |
1.509.421 |
339.620 |
1.849.040 |
2 |
Đất đô thị |
thửa |
1 |
2.234.605 |
769 |
9.116 |
4.220 |
1.313 |
2.250.024 |
506.255 |
2.756.279 |
d |
Từ trên 500 m2 đến 1 000 m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
thửa |
1 |
1.819.974 |
774 |
11.137 |
4.195 |
1.510 |
1.837.590 |
413.458 |
2.251.048 |
2 |
Đất đô thị |
thửa |
1 |
2.736.721 |
942 |
11.164 |
5.168 |
1.608 |
2.755.604 |
620.011 |
3.375.615 |
đ |
Từ trên 1 000 m2 đến 3 000 m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
thửa |
1 |
2.493.484 |
1.060 |
15.258 |
5.748 |
2.069 |
2.517.619 |
566.464 |
3.084.083 |
2 |
Đất đô thị |
thừa |
1 |
3.756.595 |
1.292 |
15.325 |
7.094 |
2.208 |
3.782.515 |
851.066 |
4.633.581 |
e |
Từ trên 3 000 m2 đến 10 000 m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
thửa |
1 |
3.846.203 |
1.635 |
23.536 |
8.866 |
3.191 |
3.883.431 |
873.772 |
4.757.203 |
2 |
Đất đô thị |
thửa |
1 |
5.769.304 |
1.985 |
23.536 |
10.895 |
3.391 |
5.809.111 |
1.307.050 |
7.116.161 |
g |
Từ trên 1ha đến 10 ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
thửa |
1,2 |
4.615.443 |
1.962 |
28.243 |
10.639 |
3.829 |
4.660.117 |
1.048.526 |
5.708.643 |
2 |
Đất đô thị |
thừa |
1,2 |
6.923.165 |
2.382 |
28.243 |
13.075 |
4.069 |
6.970.933 |
1.568.460 |
8.539.393 |
h |
Từ trên 10 ha đến 50 ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
thửa |
1,3 |
5.000.064 |
2.126 |
30.596 |
11.526 |
4.148 |
5.048.460 |
1.135.904 |
6.184.364 |
2 |
Đất đô thị |
thửa |
1,3 |
7.500.095 |
2.580 |
30.596 |
14.164 |
4.408 |
7.551.844 |
1.699.165 |
9.251.009 |
i |
Từ trên 50ha đến 100 ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
thửa |
1,4 |
5.384.684 |
2.289 |
32.950 |
12.412 |
4.468 |
5.436.803 |
1.223.281 |
6.660.084 |
2 |
Đất đô thị |
thửa |
1,4 |
8.077.026 |
2.779 |
32.950 |
15.254 |
4.747 |
8.132.755 |
1.829.870 |
9.962.625 |
k |
Từ trên 100 ha đến 500 ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
thửa |
1,6 |
6.153.924 |
2.616 |
37.657 |
14.185 |
5.106 |
6.213.489 |
1.398.035 |
7.611.524 |
2 |
Đất đô thị |
thửa |
1,6 |
9.230.887 |
3.176 |
37.657 |
17.433 |
5.425 |
9.294.578 |
2.091.280 |
11.385.858 |
l |
Từ trên 500ha đến 1000 ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
thửa |
1,8 |
6.923.165 |
2.944 |
42.364 |
15.959 |
5.744 |
6.990.175 |
1.572.789 |
8.562.965 |
2 |
Đất đô thị |
thửa |
1,8 |
10.384.748 |
3.573 |
42.364 |
19.612 |
6.103 |
10.456.400 |
2.352.690 |
12.809.090 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: |
|||||||||||
1 |
Mức trích đo thửa đất trên 1000 ha: cứ 1 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,4 công nhóm. |
||||||||||
2 |
Mức trong bảng trên tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới toạ độ quốc gia) |
||||||||||
3 |
Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới toạ độ nhà nước thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm đo bằng công nghệ GPS; mức đo tính bằng 50% mức trên |
||||||||||
4 |
Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 01 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính 80% mức quy định trên. |
||||||||||
|
Kiểm tra thẩm định bản trích đo do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì được tính bằng 0,25 mức lao động kỹ thuật quy định tại mục I có diện tích tương ứng. |
||||||||||
III. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH |
|||||||||||
|
Mức dụng cụ, vật tư, thiết bị được tính bằng 0,5 mức trích đo địa chính thửa đất (mục I). Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch tính bằng 0,3 mức này. |
||||||||||
1 |
* Trường hợp đo đạc tài sản là nhà và các công trình xây dựng thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì mức dụng cụ, vật tư, thiết bị được tính bằng 0,5 mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng tại mục I. Dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,3 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng. |
||||||||||
2 |
* Trường hợp đo đạc tài sản gắn liền với đất không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì dụng cụ, vật tư, thiết bị được tính như sau: - Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì được tính bằng 0,7 lần mức đo đạc địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại mục I (không kể đo lưới tọa độ quốc gia). - Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích các tầng khác nhau thì tầng sát mặt đất được tính bằng 0,7 lần đo đạc địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại mục I, từ tầng 2 trở lên (nếu phải đo) được tính bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất. Đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,3 mức trích đo thửa đất được quy định tại mục I. |
||||||||||
3 |
* Trường hợp ranh giới nhà và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính định mức đo đạc thửa đất mà không tính định mức đo tài sản gắn liền với đất |