ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 97/TĐKT
|
Ngày 13 tháng 02 năm 1988
|
QUY ĐỊNH
(V/V BỒI DƯỠNG CHẾ ĐỘ ĐẲNG CẤP VĐV
VÀ KHEN THƯỞNG CHO CÁC TẬP THỂ VÀ CÁ NHÂN ĐẠT THÀNH TÍCH THỂ THAO XUẤT SẮC)
Trong những năm qua, ngành TDTT các cấp trong Tỉnh đã đạt
được những thành tích thể thao xuất sắc, nhiều VĐV nam, nữ ở các môn võ được
phong cấp quốc gia (cấp 1 và kiện tướng) và đã giành được nhiều huy chương các
loại trong các giải vô địch toàn quốc, một số đội thể thao như bóng đá, điền
kinh, cầu lông, đua xe đạp... đã được xếp vào loại các đội mạnh của toàn quốc.
Việc quy định cụ thể chế độ đẳng cấp VĐV và khen thưởng kịp
thời những tập thể và cá nhân có thành tích thể thao xuất sắc nhằm thể hiện sự
quan tâm của Đảng và Nhà nước đối với các tài năng về TDTT đồng thời để động
viên, khuyến khích các đội thể thao tiếp tục phấn đấu giành thành tích cao hơn
trong thi đấu TDTT.
Nay UBND Tỉnh quy định tạm thời về việc bồi dưỡng chế độ đẳng
cấp VĐV và khen thưởng cho các tập thể và cá nhân đạt được những thành tích thể
thao xuất sắc (ở các giải toàn quốc và chung kết giải toàn quốc), nội dung cụ
thể như sau:
A.- CHẾ ĐỘ ĐẲNG CẤP CHO VĐV CẤP 1 VÀ KIỆN TƯỚNG:
VĐV các môn của Tỉnh, nếu đạt tiêu chuẩn đẳng cấp VĐV Quốc
gia (kiện tướng và cấp 1) sẽ được hưởng chế độ bồi dưỡng đẳng cấp VĐV trong 1
năm kể từ khi đi thi đấu về (ngoài chế độ bồi dưỡng tập luyện và thi đấu) cụ
thể như sau:
1- Đối với VĐV đạt tiêu chuẩn chuyên môn cấp kiện tướng Quốc
gia (của tất cả các môn do Tổng Cục TDTT quy định) được hưởng chế độ
4.500đ/tháng/ người.
2.- Đối với VĐV đạt tiêu chuẩn chuyên môn cấp 1 Quốc gia
(của tất cả các môn do Tổng Cục TDTT quy định) được hưởng chế độ:
3.000đ/người/tháng.
B.- KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI VĐV ĐỘI THỂ THAO CÁC MÔN;
- Các môn Thể thao tính thành tích thi đấu cá nhân - đồng
đội – toàn đoàn (bao gồm các môn: Điền kinh, bơi lội, đua xe đạp, bóng bàn, cầu
lông, quần vợt, đá cầu, đấu bốc, cờ quốc tế, thể dục dụng cụ...)
1.- KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH CÁ NHÂN:
a.- Đối với VĐV phá kỹ lục quốc gia: được thưởng 25.000đ00
b.- Đối với VĐV đạt huy chương từng môn, từng giải:
+ ĐẠT HUY CHƯƠNG
VÀNG:
- Được phong cấp
kiện tướng quốc gia...................................................... 70.000đ00
- Được phong cấp 1
Quốc gia................................................................... 8.000,00
- Được cấp 1 hoặc
các giải không phong cấp............................................. 6.000,00
+ ĐẠT HUY CHƯƠNG
BẠC:
- Được phong cấp
kiện tướng quốc gia...................................................... 8.000,00
- Được phong cấp 1
Quốc gia................................................................... 6.000,00
- Dưới cấp 1 hoặc
các giải không phong cấp.............................................. 4.000,00
+ ĐẠT HUY
CHƯƠNG ĐỒNG:
- Được phong cấp
Kiện tướng Quốc gia.................................................... 6.000,00
- Đựơc phong cấp 1
quốc gia.................................................................... 4.000,00
- Được cấp 1 hoặc
các giải không phong cấp............................................. 2.000,00
Ngoài việc khen
thưởng, các VĐV đạt tiêu chuẩn kiện tướng và cấp 1 Quốc gia còn được hưởng chế
độ bồi dưỡng đẳng cấp (ngoài chế độ tập luyện) trong 1 năm tính từ khi đạt đẳng
cấp (như quy định ở phần A).
2.- KHEN THƯỞNG
THÀNH TÍCH TÍNH THEO THỨ HẠNG ĐỒNG ĐỘI – TOÀN ĐOÀN:
Bao gồm các VĐV thi
đấu chính thức của các môn như đã nêu trên số lượng căn cứ đều lệ của từng môn
quy định.
a.- Về thành
tích đồng đội:
+ Hạng nhất: mỗi
vận động viên được........................................................ 8.000đ00
+ Hạng
nhì: -nt- ..................................................... 6.000,00
+ Hạng
ba: -nt- ..................................................... 4.000,00
b.- Về thành
tích toàn đoàn:
+ Hạng nhất: mỗi
vận động viên được ....................................................... 8.000,00
+ Hạng
nhì: -nt- .................................................... 6.000,00
+ Hạng
ba: -nt- .................................................... 4.000,00
JJ.- CÁC MÔN THỂ
THAO TẬP THỂ TOÀN ĐỘI:
Bao gồm bóng đá và
các môn bóng chuyền, bóng rổ, bóng nước, bóng ném.
1.- Khen
thưởng đối với các Đội tham dự giải Hạng A1 và A:
Bóng
đá Bóng chuyền, B. rổ, B.ném, B. nước
- Hạng nhất.......................... 400.000đ00.................................................. 700.000đ00
- Hạng nhì............................ 350.000,00.................................................. 80.000,00
- Hạng ba............................. 300.000,00.................................................. 70.000,00
- Hạng tư............................. 250.000,00.................................................. 60.000,00
- Hạng năm.......................... 200.000,00.................................................. 50.000,00
2.- Khen
thưởng đối với các đội tham dự giải hạng A2:
Bóng
đá Bóng chuyền, B. rổ, B.ném, B. nước
- Được lên hạng A1:............. 300.000đ00.................................................. 80.000đ00
- Nhất khu vực hoặc
được vào chung
kết
A2.................................... 200.000,00.................................................. 60.000,00
3.- Khen
thưởng đối với các đội tham dự giải B:
Bóng
đá Bóng chuyền, B. rổ, B.ném, B. nước
- Được chuyển lên
hạng A2............................ 200.000đ00.................................................. 60.000đ00
4.- Khen
thưởng đối với các Đội tham dự giải trẻ toàn quốc (được lọt vào chung
kết)
Bóng
đá Bóng chuyền, B. rổ, B.ném, B. nước
- Hạng nhất.......................... 100.000đ00.................................................. 50.000đ00
- Hạng nhì............................. 80.000,00................................................... 40.000,00
- Hạng ba.............................. 60.000,00................................................... 30.000,00
C.- KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ - HUẤN LUYỆN VIÊN:
1.- HLV có VĐV phá kỹ lục Quốc gia: được thưởng 20.000đ00
2.- HLV có VĐV đạt huy chương các loại được thưởng bằng 30%
số tiền thưởng của mỗi huy chương mà các VĐV đã đạt được (tức khen tính tỷ lệ
phần trăm ở phần b mục 1 “Về khen thưởng thành tích cá nhân”.
3- Tổ huấn luyện và lãnh đội có đội, đoàn đạt được thành
tích nhất, nhì, ba đồng đội hoặc toàn đoàn (của các môn thi đấu cá nhân) thì
được thưởng bằng 20% tổng số tiền của các cá nhân trong đồng đội (hoặc toàn
đoàn) được thưởng (số tiền cụ thể căn cứ mục 2 về khen thưởng thành tích tính
theo thứ hạng đồng đội toàn đoàn).
4.- Đối với các môn thể thao thi đấu tập thể toàn đội (bóng
đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước), Tổ huấn luyện và lảnh đội được
thưởng số tiền bằng 20% tổng số tiền mà toàn đội được thưởng theo thành tích và
thứ hạng như mục JJ quy định.
5.- HLV cấp cơ sở Huyện, Thị có VĐV (mà HLV có trực tiếp
huấn luyện ít nhất từ 6 tháng trở lên) được chọn vào đội đại biểu Tỉnh thì được
thưởng 3.000đ00 mỗi vận động viên.
D.- Mấy điều cần chú ý khi thực hiện:
+ Quy định này thực hiện kể từ 01.01.1988. Việc xét khen
thưởng tiến hành sau khi các đội thể thao các mông đi thi đấu về (không xét
khen thưởng ở các giải cấp khu vực để chọn đọêi (hoặc VĐV) vào chung kết trừ
các môn thể thao tập thể như đã quy định ở mục 1,2,3 phần JJ)
- Quy định về chế độ bồi dưỡng đẳng cấp VĐV áp dụng cho tất
cả VĐV của các môn thể thao đã đạt kiện tướng và cấp 1 quốc gia kể từ năm 1987.
- Chi khen thưởng trong quy định tạm thời này do Sở TDTT
chịu trách nhiệm quản lý theo dõi.
Trong quá trình thực hiện có điểm nào chưa rõ liên hệ với Sở
Tài chính và Sở Thể dục thể thao xem xét và trình UBND Tỉnh giải quyết.
An Giang, ngày 13 – 02 – 1988
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Phú Hội
|