Quy chế phối hợp 98/2013/QC-LN năm 2013 giữa Vụ Kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Tổng cục Cảnh sát Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, Bộ Công an

Số hiệu 98/2013/QC-LN
Ngày ban hành 12/06/2013
Ngày có hiệu lực 12/06/2013
Loại văn bản Quy chế
Cơ quan ban hành Bộ Công An,Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Người ký Vũ Huy Thuận,Tạ Xuân Bình
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Trách nhiệm hình sự,Thủ tục Tố tụng

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO - BỘ CÔNG AN
VỤ KIỂM SÁT VIỆC TẠM GIỮ, TẠM GIAM VÀ THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ -TỔNG CỤC CẢNH SÁT THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ VÀ HỖ TRỢ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 98/2013/QC-LN

Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2013

 

QUY CHẾ PHỐI HỢP

GIỮA VỤ KIỂM SÁT VIỆC TẠM GIỮ, TẠM GIAM VÀ THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VÀ TỔNG CỤC CẢNH SÁT THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ VÀ HỖ TRỢ TƯ PHÁP, BỘ CÔNG AN

Căn cứ Bộ luật Hình sự năm 1999; Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2003; Luật Thi hành án hình sự năm 2010; Luật Đặc xá và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;

Căn cứ các quy định pháp luật về chức năng, nhiệm vụ của Vụ Kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự (Vụ 4) Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và Tổng cục Cảnh sát Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp (Tổng cục VIII) Bộ Công an;

Để tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả công tác quản lý tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự và công tác kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự, Vụ 4, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và Tổng cục VIII, Bộ Công an thống nhất ban hành Quy chế phối hợp công tác với các nội dung sau:

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội dung mối quan hệ phối hợp giữa Vụ 4, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và Tổng cục VIII, Bộ Công an trong công tác tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự và kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Vụ 4, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và Tổng cục VIII, Bộ Công an có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp công tác

1. Tuân thủ các quy định của pháp luật; không làm ảnh hưởng đến hoạt động chuyên môn của mỗi đơn vị;

2. Phối hợp trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi đơn vị và tuân theo chỉ đạo của lãnh đạo Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ Công an;

3. Bảo đảm chế độ bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Phương thức phối hợp

Tùy theo tính chất, nội dung vụ việc theo chức năng, nhiệm vụ, hai đơn vị thống nhất các phương thức phối hợp sau đây:

1. Trao đổi bằng văn bản (thể hiện trên giấy, trên thiết bị sao ghi điện tử);

2. Tổ chức họp liên ngành;

3. Thành lập các đoàn công tác liên ngành.

Chương 2

NỘI DUNG PHỐI HỢP

Điều 5. Phối hợp trong việc xây dựng, ban hành các văn bản trao đổi, hướng dẫn và cung cấp thông tin, số liệu

1. Trao đổi, thống nhất các nội dung của các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự và kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự mà mỗi đơn vị được giao xây dựng hoặc tham gia xây dựng;

2. Thường xuyên phối hợp xây dựng văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về việc chấp hành pháp luật trong việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự và thống nhất chỉ đạo, hướng dẫn cấp dưới thực hiện;

3. Hai đơn vị có trách nhiệm gửi cho nhau những văn bản hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ trong việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự và kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự; các văn bản báo cáo sơ kết, tổng kết định kỳ hoặc chuyên đề có liên quan đến tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự;

4. Định kỳ 3 tháng một lần vào các ngày cuối tháng 2, 5, 8, 11 và trước các kỳ họp Quốc hội hoặc theo yêu cầu đột xuất khác, hai đơn vị cùng phối hợp, rà soát tình hình, số liệu:

- Tình hình tăng, giảm số lượng người bị tạm giữ, tạm giam, người bị kết án tử hình, người chấp hành án phạt tù. Tình hình số liệu người bị tạm giữ, tạm giam, người bị kết án tử hình, người chấp hành án hình sự và người chấp hành biện pháp tư pháp đang quản lý;

[...]