Thứ 3, Ngày 29/10/2024

Quy chế phối hợp 37/QCPH-TPHCM-BRVT-ĐN-BD-TN-LA-TG-BP-LĐ năm 2017 về Quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường ở các vùng giáp ranh địa giới hành chính giữa Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương, tỉnh Tây Ninh, tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang, tỉnh Bình Phước và tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu 37/QCPH-TPHCM-BRVT-ĐN-BD-TN-LA-TG-BP-LĐ
Ngày ban hành 06/01/2017
Ngày có hiệu lực 06/01/2017
Loại văn bản Quy chế
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh,Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,Tỉnh Bình Dương,Tỉnh Bình Phước,Tỉnh Đồng Nai,Tỉnh Lâm Đồng,Tỉnh Long An,Tỉnh Tây Ninh,Tỉnh Tiền Giang
Người ký Lê Văn Khoa,Phạm Anh Tuấn,Phạm S,Võ Văn Chánh,Nguyễn Thanh Tịnh,Mai Hùng Dũng,Huỳnh Anh Minh,Trần Văn Chiến,Phạm Văn Cảnh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU - ĐỒNG NAI - BÌNH DƯƠNG - TÂY NINH - LONG AN - TIỀN GIANG - LÂM ĐỒNG - BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/QCPH-TPHCM-BRVT-ĐN-BD-TN-LA-TG-BP-LĐ

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 01 năm 2017

 

QUY CHẾ PHỐI HỢP

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC, TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở CÁC VÙNG GIÁP RANH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH GIỮA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU, TỈNH ĐỒNG NAI, TỈNH BÌNH DƯƠNG, TỈNH TÂY NINH, TỈNH LONG AN, TỈNH TIỀN GIANG, TỈNH BÌNH PHƯỚC VÀ TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 06 năm 2014;

Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân các tỉnh: Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Bình Phước và Lâm Đồng (gọi chung là các tỉnh, thành phố) thống nhất ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước trong trong lĩnh vực tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường ở các vùng giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố với các nội dung cụ thể như sau:

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy chế này quy định về cơ chế phối hợp trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường ở vùng giáp ranh giữa Thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh: Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Bình Phước và Lâm Đồng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường trên địa bàn giáp ranh các tỉnh và thành phố bao gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng, Công an tỉnh, Thành phố; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan vùng giáp ranh.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường.

2. Đảm bảo tính đồng thuận trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường ở vùng giáp ranh nhưng không làm ảnh hưởng đến hoạt động của các cơ quan, địa phương tham gia phối hợp.

3. Đảm bảo tính chủ động, kịp thời, hiệu quả và thống nhất trong công tác thanh tra, kiểm tra trong phạm vi vùng giáp ranh; từng địa bàn tỉnh, thành phố thành lập tổ công tác để thực hiện nhiệm vụ được giao. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra trong phạm vi vùng giáp ranh, tổ công tác được quyền truy bắt, xử lý đối tượng vi phạm mà không phân biệt địa giới hành chính và chuyển hồ sơ cho cơ quan chức năng xử lý theo luật định.

Chương 2

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG THỨC PHỐI HỢP

Điều 4. Nội dung phối hợp

1. Phối hợp lấy ý kiến góp ý khi xây dựng các quy định về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường trong phạm vi vùng giáp ranh.

2. Phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất việc thực hiện các quy định của Nhà nước đi với các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường trong phạm vi vùng giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố.

3. Phối hợp trong công tác chia sẻ thông tin

a) Chia sẻ thông tin về quan trắc chất lượng nước (các báo cáo quan trắc, giám sát định kỳ) tại các vùng giáp ranh hoặc toàn bộ lưu vực khi có yêu cầu;

b) Chia sẻ thông tin khi có đề nghị về các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, nạo vét luồng lạch, khai thác nước mặt, nước dưới đất và xchất thải vào nguồn nước; kết quả thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm ở vùng giáp ranh hoặc toàn bộ lưu vực khi có yêu cầu;

c) Chia sẻ thông tin về khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và khu vực cấm, khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất ở vùng giáp ranh để đảm bảo thống nhất trong công tác quản lý giữa các địa phương.

Điều 5. Phương thức phối hợp

1. Đối với cơ quan chủ trì

[...]