Luật Đất đai 2024

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 30:2025/BNNMT về Lò đốt chất thải

Số hiệu QCVN30:2025/BNNMT
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Ngày ban hành 06/08/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Loại văn bản Quy chuẩn
Người ký ***
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

QCVN 30:2025/BNNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ LÒ ĐỐT CHẤT THẢI

National Technical Regulation on Waste Incinerator

 

Lời nói đầu

QCVN 30:2025/BNNMT do Cục Môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số 45/2025/TT-BNNMT ngày 06 tháng 8 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

QCVN 30:2025/BNNMT thay thế các Quy chuẩn:

- QCVN 02:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải y tế .

- QCVN 30:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải công nghiệp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ LÒ ĐỐT CHẤT THẢI

National Technical Regulation on Waste Incinerator

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.1.1. Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật của lò đốt chất thải.

1.1.2. Quy chuẩn này không quy định việc đồng xử lý chất thải trong lò nung xi măng và xử lý chất thải bằng phương pháp khí hoá.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân có liên quan đến thiết kế, xây dựng, lắp đặt và sử dụng lò đốt chất thải trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Lò đốt chất thải là hệ thống, công trình, thiết bị xử lý chất thải bằng phương pháp đốt kèm theo hệ thống xử lý khí thải, bao gồm lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, lò đốt chất thải công nghiệp và lò đốt chất thải y tế.

1.3.2. Vùng đốt (hoặc buồng đốt) gồm có:

1.3.2.1. Vùng đốt sơ cấp là khu vực sử dụng nhiệt để chuyển hoá chất thải thành thể khí và thể rắn (tro, xỉ, bụi).

1.3.2.2. Vùng đốt thứ cấp là khu vực sử dụng nhiệt độ cao để thiêu đốt các thành phần có thể cháy và các thành phần độc hại của dòng khí được chuyển hóa từ vùng đốt sơ cấp.

1.3.3. Thời gian lưu cháy là thời gian dòng khí lưu chuyển từ điểm đầu đến điểm cuối của vùng đốt thứ cấp ở điều kiện nhiệt độ quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này.

1.3.4. Tro, xỉ là chất rắn còn lại sau khi đốt chất thải tại vùng đốt sơ cấp.

1.3.5. Tro bay là chất thải rắn thu được từ hệ thống xử lý khí thải.

1.3.6. Hàm lượng mất khi nung (Loss on Ignition (LOI)) là tỷ lệ % (phần trăm) của khối lượng tro, xỉ mất sau khi được nung kiểm định trong điều kiện nhiệt độ cao có dư khí oxy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.3.8. NHlà ký hiệu viết tắt của chất thải nguy hại thuộc Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Yêu cầu về kỹ thuật

2.1.1. Yêu cầu chung của lò đốt chất thải

2.1.1.1. Phải đảm bảo thiêu đốt chất thải theo nguyên lý nhiều cấp, tối thiểu phải có vùng đốt sơ cấp và vùng đốt thứ cấp.

2.1.1.2. Phải lắp đặt tối thiểu 01 (một) đầu đốt phụ (auxiliary burner) tại từng vùng đốt để sử dụng khi khởi động, dừng lò và bảo đảm nhiệt độ tại các vùng đốt luôn đáp ứng giá trị quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này; có chức năng bật tự động khi nhiệt độ vùng đốt thấp hơn nhiệt độ quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này.

2.1.1.3. Phải có áp suất nhỏ hơn áp suất bên ngoài (còn gọi là áp suất âm) để hạn chế khí thải từ trong lò đốt thoát ra ngoài môi trường qua cửa nạp chất thải vào lò đốt.

2.1.1.4. Phải hạ nhiệt độ khí thải lò đốt để bảo đảm nhiệt độ dòng khí thải ngay sau công đoạn giải nhiệt, thu hồi nhiệt đáp ứng giá trị quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này.

2.1.1.5. Phải có hệ thống xử lý khí thải với các công đoạn chính sau: Giải nhiệt; xử lý bụi; xử lý các thành phần độc hại trong khí thải (đặc biệt là xử lý đioxin/furan). Các công đoạn nêu trên có thể được thiết kế, lắp đặt riêng trong từng thiết bị hoặc kết hợp đồng thời trong một hoặc một số thiết bị. Lò đốt chất thải có kết hợp thu hồi năng lượng (phát điện hoặc các mục đích khác) thì hệ thống xử lý khí thải phải có công đoạn hấp phụ bằng than hoạt tính (hoặc các chất hấp phụ khác có tính chất tương đương hoặc tốt hơn).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.1.7. Phải bố trí thiết bị hoặc cửa sổ quan sát (với đường kính hoặc kích thước mỗi chiều tối thiểu là 05 cm), bảo đảm quan sát, theo dõi được trạng thái đốt cháy ở bên trong và có cấu tạo để ngăn ngừa phát tán tro khi lấy tro.

2.1.1.8. Trường hợp đốt chất thải ở thể khí (ví dụ: Chất tải lạnh, môi chất lạnh được loại bỏ từ các thiết bị lạnh và điều hòa không khí), phải bố trí thiết bị nạp khí trực tiếp vào vùng đốt và đảm bảo ngăn ngừa khả năng khí thải rò rỉ ra bên ngoài.

2.1.1.9. Phải có cấu trúc an toàn, bảo đảm khả năng phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ và được trang bị các thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.

2.1.1.10. Không được trộn không khí bên ngoài vào để pha loãng khí thải kể từ vị trí đầu ra của vùng đốt thứ cấp (trừ trường hợp đặc thù nhưng vị trí trộn không khí bên ngoài phải nằm sau vị trí quan trắc bụi, khí thải).

2.1.1.11. Chiều cao và cấu trúc ống khói thải của lò đốt chất thải phải bảo đảm khả năng khuếch tán khí thải vào môi trường không khí. Chiều cao ống khói, ống thải của lò đốt chất thải được xác định trong quá trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường.

2.1.2. Yêu cầu kỹ thuật cụ thể đối với lò đốt chất thải

2.1.2.1. Thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt chất thải phải đáp ứng các quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này.

Bảng 1. Các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt chất thải

STT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Đơn vị

Giá trị yêu cầu

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Công suất

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1

Lò đốt chất thải công nghiệp

kg/giờ

≥ 500

1.2

Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt

kg/giờ

≥ 500

1.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

kg/giờ

≥ 200

2

Nhiệt độ vùng đốt sơ cấp

 

 

2.1

Lò đốt chất thải công nghiệp

°C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2

Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt

°C

≥ 400

2.3

Lò đốt chất thải y tế

°C

≥ 400

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

 

 

3.1

Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt

°C

≥ 850

3.2

Lò đốt chất thải công nghiệp

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.2.1

Đốt chất thải rắn công nghiệp thông thường

°C

≥ 850

3.2.2

Đốt chất thải nguy hại không thuộc trường hợp quy định tại số thứ tự 3.2.3 Bảng này và không bao gồm chất thải quy định tại Mục 2.2.1 Quy chuẩn này

°C

≥ 1.050

3.2.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

°C

≥ 1.100

3.3

Lò đốt chất thải y tế

°C

≥ 1.050

4

Thời gian lưu cháy trong vùng đốt thứ cấp

giây

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5

Nhiệt độ dòng khí thải ngay sau công đoạn giải nhiệt, thu hồi nhiệt

°C

≤ 300

6

Nhiệt độ khí thải đo trên thân ống khói thải

°C

≤ 180

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

%

≤ 10

2.1.2.2. Các lò đốt chất thải áp dụng nguyên lý công nghệ khác mà không phân biệt được vùng đốt sơ cấp, vùng đốt thứ cấp (ví dụ như lò đốt tầng sôi) thì toàn bộ các vùng đốt phải tuân thủ các quy định về nhiệt độ, thời gian lưu cháy như đối với vùng đốt thứ cấp quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này.

2.1.2.3. Trường hợp lò hơi được sử dụng để đồng xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường thì phải bảo đảm nhiệt độ như đối với vùng đốt thứ cấp của lò đốt chất thải rắn công nghiệp thông thường quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này.

2.1.2.4. Phải lắp đặt các thiết bị cơ khí hóa cho việc nạp và đảo trộn chất thải trong vùng đốt sơ cấp (trừ trường hợp công nghệ đặc thù không yêu cầu đảo trộn cưỡng bức) và hệ thống cơ khí hóa để lấy tro, xỉ nhằm đảm bảo lò đốt chất thải hoạt động liên tục, không gián đoạn (trừ lò đốt chất thải y tế).

2.1.2.5. Phải có biện pháp kỹ thuật để hạ nhiệt độ kịp thời khi nhiệt độ trong các vùng đốt tăng cao đột ngột, bất thường hoặc có sự cố.

2.1.2.6. Khu vực lưu giữ, tiền xử lý và nạp chất thải của lò đốt chất thải phải có thiết bị, biện pháp thu gom, xử lý, ngăn ngừa phát tán mùi. Riêng đối với lò đốt chất thải rắn sinh hoạt có công suất từ 100 tấn/ngày trở lên, phải có nhà kho lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt kín, đảm bảo thu gom, xử lý mùi hôi và nước rỉ rác phát sinh.

2.1.2.7. Lò đốt chất thải đặt tại miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và tại các cơ sở thuộc bí mật nhà nước về an ninh, quốc phòng theo quy định của pháp luật thì không bắt buộc phải tuân thủ quy định về công suất quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này.

2.2. Yêu cầu về chủng loại chất thải được xử lý trong từng loại lò đốt chất thải

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2.2. Chất thải phải được kiểm soát chặt chẽ trước khi được nạp vào lò đốt chất thải để bảo đảm không ảnh hưởng đến việc vận hành bình thường của lò đốt chất thải. Yêu cầu về chủng loại chất thải được xử lý trong từng loại lò đốt chất thải được quy định như sau:

2.2.2.1. Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, lò đốt chất thải công nghiệp quy định tại Quy chuẩn này được đốt riêng hoặc đốt chung chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường.

2.2.2.2. Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, lò đốt chất thải công nghiệp được đốt chất thải y tế khi nhiệt độ vùng đốt thứ cấp lớn hơn hoặc bằng 1050 ºC. Lò đốt chất thải y tế được đốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường.

2.2.2.3. Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, lò đốt chất thải công nghiệp, lò đốt chất thải y tế được đốt chất thải nguy hại quy định tại số thứ tự 3.2.2 Bảng 1 Quy chuẩn này khi nhiệt độ vùng đốt thứ cấp lớn hơn hoặc bằng 1050 ºC.

2.2.2.4. Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, lò đốt chất thải công nghiệp, lò đốt chất thải y tế được đốt chất thải nguy hại quy định tại số thứ tự 3.2.3 Bảng 1 Quy chuẩn này khi nhiệt độ vùng đốt thứ cấp lớn hơn hoặc bằng 1.100 ºC.

2.3. Yêu cầu về vận hành lò đốt chất thải

2.3.1. Trong quá trình hoạt động bình thường, phải vận hành theo đúng quy trình vận hành quy định tại Mục 2.3.2 Quy chuẩn này và phải bảo đảm các thông số cơ bản của lò đốt chất thải đáp ứng yêu cầu quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này.

2.3.2. Phải xây dựng và tuân thủ việc thực hiện quy trình vận hành an toàn lò đốt chất thải. Quy trình vận hành an toàn lò đốt chất thải phải bao gồm tối thiểu các bước và nội dung sau:

2.3.2.1. Quy trình khởi động lò đốt chất thải phải theo trình tự, các bước dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

b) Bước 2: Khởi động và gia nhiệt các vùng đốt bảo đảm nhiệt độ tương ứng của các vùng đốt quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này. Đối với lò đốt chất thải công nghiệp, chỉ được nạp một số loại chất thải không nguy hại có nhiệt trị lớn (như chất thải sinh khối) để thay thế, bổ sung nhiên liệu truyền thống sau khi sử dụng nhiên liệu truyền thống để sấy nóng các vùng đốt.

c) Bước 3: Nạp chất thải vào lò đốt chất thải; tăng dần khối lượng chất thải cho đến khi đạt công suất thiết kế. Không được vận hành lò đốt chất thải vượt quá công suất.

d) Bước 4: Giám sát, theo dõi nhiệt độ (tại các vị trí có lắp đặt thiết bị đo, hiển thị nhiệt độ), bảo đảm đáp ứng yêu cầu quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này. Phải ngừng nạp chất thải khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Nhiệt độ vùng đốt thứ cấp thấp hơn nhiệt độ quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này.

- Kết quả quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục (trường hợp phải lắp đặt theo quy định) vượt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp.

- Hệ thống xử lý khí thải không hoạt động hoặc sự cố bất thường đối với từng công đoạn của hệ thống xử lý khí thải.

2.3.2.2. Quy trình kết thúc, dừng hoạt động lò đốt chất thải phải được thực hiện theo trình tự, các bước dưới đây:

a) Bước 1: Ngừng nạp chất thải.

b) Bước 2: Hệ thống hỗ trợ đốt được khởi động để bảo đảm phần chất thải còn lại được đốt cháy hoàn toàn và bảo đảm nhiệt độ tương ứng tại các vùng đốt đáp ứng quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

d) Bước 4: Ngừng hoạt động hệ thống xử lý khí thải.

2.3.3. Phải có nhật ký vận hành lò đốt chất thải và ghi chép tối thiểu các nội dung theo ca vận hành: Thời gian và tên người vận hành; chủng loại và khối lượng chất thải nạp vào; nhiệt độ tại các vị trí có lắp đặt thiết bị đo, hiển thị nhiệt độ; các hiện tượng, sự cố bất thường (nếu có), nguyên nhân và biện pháp khắc phục. Nhật ký vận hành viết bằng tiếng Việt và phải được lưu giữ tối thiểu 02 (hai) năm.

2.3.4. Khu vực lắp đặt lò đốt chất thải phải có: (i) Bảng thông tin tóm tắt về lò đốt chất thải: Công suất thiết kế, loại chất thải được đốt, thông tin, số điện thoại liên hệ của đơn vị thiết kế, sản xuất lò đốt chất thải; (ii) Tóm tắt quy trình vận hành của lò đốt chất thải (bao gồm cả quy trình ứng phó sự cố).

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

3.1. Thể tích vùng đốt sơ cấp (nếu có), vùng đốt thứ cấp, công suất, thời gian lưu cháy của lò đốt chất thải được tính theo công thức quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này hoặc theo thuyết minh, tính toán của tổ chức, cá nhân thiết kế, xây dựng, lắp đặt lò đốt chất thải.

3.2. Vùng đốt sơ cấp, vùng đốt thứ cấp, vị trí lắp đặt thiết bị đo nhiệt độ (của vùng đốt sơ cấp và thứ cấp), thời gian lưu cháy được tính toán, thuyết minh và chứng minh thông qua các thông số kỹ thuật. Thiết bị đo nhiệt độ của vùng đốt sơ cấp được lắp đặt ở giữa của vùng đốt sơ cấp; thiết bị đo nhiệt độ của vùng đốt thứ cấp phải được lắp đặt tại vị trí cuối cùng của vùng đốt thứ cấp.

3.3. Hàm lượng mất khi nung (LOI) của tro, xỉ được xác định bằng phương pháp ASTM D7348-21 hoặc BS EN 15935:2021.

3.4. Nhiệt độ vùng đốt sơ cấp (nếu có), nhiệt độ vùng đốt thứ cấp, nhiệt độ vị trí ngay sau công đoạn giải nhiệt, thu hồi nhiệt được xác định thực tế trên thiết bị đo, hiển thị nhiệt độ.

4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4.2. Hỗn hợp khí thu được từ quá trình khí hoá chất thải (bao gồm: khí hóa, nhiệt phân, plasma và công nghệ tương tự) nếu đem đốt thì giá trị giới hạn của các thông số ô nhiễm trong khí thải sau đốt được áp dụng như đối với khí thải của lò đốt chất thải, trừ trường hợp đã được xử lý, làm sạch và giá trị giới hạn của các thông số ô nhiễm trong khí thải sau đốt tương đương với khi đốt khí thiên nhiên.

4.3. Thiết bị đo, hiển thị nhiệt độ ở vị trí khí đầu ra của vùng đốt sơ cấp (nếu có), vùng đốt thứ cấp và vị trí ngay sau công đoạn giải nhiệt, thu hồi nhiệt được kiểm định, hiệu chuẩn định kỳ theo quy định của pháp luật về đo lường và phải bảo đảm tối thiểu 01 lần/năm.

4.4. Hiệu quả hoạt động của lò đốt chất thải được đánh giá thông qua kết quả quan trắc khí thải, hàm lượng mất khi nung. Tần suất quan trắc hàm lượng mất khi nung định kỳ là 06 tháng/lần; tần suất quan trắc khí thải lò đốt chất thải được thực hiện theo quy định của pháp luật. Kết quả quan trắc khí thải, hàm lượng mất khi nung được tích hợp trong báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ của dự án, cơ sở.

4.5. Việc quan trắc, phân tích hàm lượng mất khi nung được thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định của pháp luật.

4.6. Dự án đầu tư có công nghệ, thiết bị đốt chất thải mới, đặc thù có các thông số kỹ thuật cơ bản khác biệt hoặc chưa được quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này thì được áp dụng theo quy định về lò đốt chất thải của Liên minh Châu Âu hoặc một trong các quốc gia thuộc Nhóm các quốc gia công nghiệp phát triển (G7) hoặc áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

4.7. Lò đốt chất thải chỉ được đưa vào vận hành sau khi dự án, cơ sở đã được cấp giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

5.1. Chủ dự án đầu tư, cơ sở có lò đốt chất thải có trách nhiệm tính toán, thuyết minh để chứng minh khả năng đáp ứng yêu cầu quy định tại Mục 2.1 Quy chuẩn này trong Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Hồ sơ đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường.

5.2. Chủ dự án đầu tư, cơ sở có lò đốt chất thải nêu tại Mục 2.1.2.2 và Mục 4.6 Quy chuẩn này có trách nhiệm tính toán, thuyết minh để chứng minh khả năng đáp ứng yêu cầu trong Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Hồ sơ đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.4. Chủ dự án đầu tư, cơ sở có lò đốt chất thải có trách nhiệm vận hành lò đốt chất thải theo quy định tại Mục 2.3 Quy chuẩn này và chịu trách nhiệm bảo đảm khí thải sau xử lý của lò đốt chất thải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại QCVN 19:2024/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp.

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

6.1. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.

6.2. Trường hợp các văn bản, quy định được viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản, quy định mới./.

 

PHỤ LỤC

CÁCH TÍNH MỘT SỐ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LÒ ĐỐT CHẤT THẢI

1. Cách tính thể tích của vùng đốt sơ cấp (nếu có)

Thể tích của vùng đốt sơ cấp được tính theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

- Vsc: Thể tích của vùng đốt sơ cấp (m3);

- Ctk: Công suất thiết kế của lò đốt chất thải (kg/h);

- Q: Nhiệt trị (thấp) của chất thải (kcal/kg), trong đó:

+ Chất thải rắn sinh hoạt sau khi phân loại có độ ẩm 30% có nhiệt trị trong khoảng từ 1.200 kcal/kg đến 1.700 kcal/kg;

+ Chất thải công nghiệp có nhiệt trị trong khoảng từ 2.800 kcal/kg đến 4.000 kcal/kg

- q: Mật độ nhiệt thể tích vùng đốt (kcal/m3h), trong đó:

+ Đối với lò đốt chất thải rắn sinh hoạt vận hành liên tục thì giá trị mật độ nhiệt thể tích vùng đốt tối thiểu là 100.000 kcal/m3h;

+ Chất thải công nghiệp có giá trị mật độ nhiệt thể tích vùng đốt tối thiểu là 150.000 kcal/m3h.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Thể tích của vùng đốt thứ cấp được tính theo công thức:

Vtc = ttk x Q

Trong đó:

- Vtc: Thể tích của vùng đốt thứ cấp (m3);

- ttk: Thời gian lưu cháy thiết kế (≥ 2 s);

- Q: Lưu lượng của dòng khí chuyển động trong vùng đốt thứ cấp (m3/s).

3. Cách tính công suất thực tế của lò đốt chất thải

Công suất thực tế của một lò đốt chất thải có thể khác với công suất thiết kế và thay đổi tùy theo tính chất của loại chất thải được nạp vào lò đốt chất thải. Công suất thực tế được tính theo các cách dưới đây:

3.1. Công thức tính toán khi biết nhiệt trị của chất thải

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

- S: Công suất thực tế của lò đốt chất thải (kg/h);

- Vsc: Thể tích của vùng đốt sơ cấp (m3);

- q: Mật độ nhiệt thể tích vùng đốt (kcal/m3h);

- Q: Nhiệt trị (thấp) của từng loại chất thải trên thực tế (kcal/kg).

3.2. Cách tính căn cứ vào thực tế hoạt động của lò đốt chất thải

Giám sát và điều chỉnh tải lượng nạp chất thải vào lò đốt chất thải cho đến khi lò đốt chất thải vận hành ổn định, tuân thủ các thông số quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này và chất thải được đốt hoàn toàn trong lò đốt chất thải trong một thời gian nhất định (ví dụ 24 giờ) đủ để đảm bảo kết quả tin cậy.

4. Cách tính thời gian lưu cháy thực tế

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Trong đó:

- t: Thời gian lưu cháy thực tế (s);

- Vtc: Thể tích của vùng đốt thứ cấp đo trên thực tế (m3);

- Q: Lưu lượng của dòng khí chuyển động trong vùng đốt thứ cấp (m3/s). Lưu lượng Q có thể được tính toán căn cứ vào lưu lượng của quạt hút sau vùng đốt thứ cấp hoặc ngoại suy dựa trên lưu lượng của dòng khí thải đo tại điểm lấy mẫu trên ống khói (trường hợp đo thực tế).

 

 

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 30:2025/BNNMT về Lò đốt chất thải
Tải văn bản gốc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 30:2025/BNNMT về Lò đốt chất thải

No.

Specifications

Unit

Required value

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Capacity

 

 

1.1

Industrial waste incinerator

kg/hour

≥ 500

1.2

Domestic solid waste incinerator

kg/hour

≥ 500

1.3

Medical waste incinerator

kg/hour

≥ 200

2

Primary combustion chamber temperature

 

 

2.1

Industrial waste incinerator

°C

≥ 400

2.2

Domestic solid waste incinerator

°C

≥ 400

2.3

Medical waste incinerator

°C

≥ 400

3

Secondary combustion chamber temperature

 

 

3.1

Domestic solid waste incinerator

°C

≥ 850

3.2

Industrial waste incinerator

 

 

3.2.1

Combustion of normal industrial solid waste

°C

≥ 850

3.2.2

Combustion of hazardous waste in a case other than that specified in 3.2.3 of this Table, not including waste specified in 2.2.1 of this Regulation

°C

≥ 1.050

3.2.3

Combustion of hazardous waste that contains organic halogen compounds with the symbol “NH”; not including waste specified in 2.2.1 of this Regulation

°C

≥ 1.100

3.3

Medical waste incinerator

°C

≥ 1.050

4

Residence time of gas in secondary combustion chamber

second

≥ 2

5

Temperature of flue gas stream immediately after the cooling and heat recovery stage

°C

≤ 300

6

Flue gas temperature measured on the stack body

°C

≤ 180

7

LOI of ash and slag (not applicable to waste co-processing)

%

≤ 10

2.1.2.2. For waste incinerators that apply other technological principles in which the primary and secondary combustion chambers cannot be distinguished (e.g., fluidized bed incinerator), all combustion chambers must comply with the same regulations on temperature and gas residence time as those applicable to the secondary combustion chamber as specified in Table 1 of this Regulation.

2.1.2.3. In case a boiler is used to co-process normal industrial solid waste, its temperature must be the same as that of the secondary combustion chamber of the normal industrial solid waste incinerator specified in Table 1 of this Regulation.

2.1.2.4. Mechanical equipment must be assembled to intake, mix and blend waste in the primary combustion chamber (except special technologies) and a mechanical system for removing ash and slag must be installed to ensure that the waste incinerator operates continuously without interruption (except for medical waste incinerators).

2.1.2.5. Technical measures must be in place to promptly reduce the temperature when the temperature in the combustion chambers increases suddenly or abnormally or are involved in an incident.

2.1.2.6. In waste storage, pre-treatment and feeding areas of a waste incinerator, there must be equipment and measures to collect, treat and prevent the dispersion of odors. For an incinerator with a capacity of 100 tonne/day or more, there must be a closed warehouse for storing domestic solid waste, facilitating the collection and treatment of odors and leachate generated.

2.1.2.7. For incinerators located in mountainous areas, border areas, islands, remote and isolated areas, ethnic minority areas, extremely disadvantaged areas and at facilities classified as state secrets concerning national security and defense in accordance with law, the regulation on capacity specified in Table 1 of this Regulation is not required to be complied with.

2.2. Requirements for type of waste to be treated in each type of waste incinerator

2.2.1. The following types of waste must not be burned: radioactive waste; waste hydraulic oil containing Polychlorinated Biphenyls (PCBs), and insulating or heat transmission oils containing PCBs (waste code: 17 01 01 and 17 03 01); expired, leftover, or waste agricultural chemicals containing organic halogen compounds (waste code: 14 01 07); hazardous waste containing mercury, lead, or cadmium with the symbol “NH”.

2.2.2. Waste must be closely controlled before being fed into the waste incinerator so as not to influence its normal operation. Requirements for type of waste to be treated in each type of waste incinerator:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.2.2.2. Domestic solid waste incinerators and industrial waste incinerators may incinerate medical waste provided that the temperature in their secondary combustion chamber is greater than or equal to 1050 °C. Medical waste incinerators may incinerator domestic solid waste and normal industrial solid waste.

2.2.2.3. Domestic solid waste incinerators, industrial waste incinerators and medical waste incinerators may incinerate hazardous waste prescribed in 3.2.2 in Table 1 of this Regulation provided that the temperature in their secondary combustion chamber is greater than or equal to 1050 °C.

2.2.2.3. Domestic solid waste incinerators, industrial waste incinerators and medical waste incinerators may incinerate hazardous waste prescribed in 3.2.3 in Table 1 of this Regulation provided that the temperature in their secondary combustion chamber is greater than or equal to 1.100 °C.

2.3. Requirements for operation of waste incinerators

2.3.1. During its normal operation, a waste incinerator must operate in accordance with the operating procedure specified in 2.3.2 of this Regulation and meet the basic specifications set out in Table 1 of this Regulation.

2.3.2. A procedure for safe operation of waste incinerator must be established and complied with. The procedure shall comprise at least the following steps and details:

2.3.2.1. A waste incinerator must be started according to the following steps:

a) Step 1: Start the flue gas treatment system.

b) Step 2: Start and heat all combustion chambers at their corresponding temperature prescribed in Table 1 of this Regulation. For an industrial waste incinerator, only feed some types of non-hazardous waste with high heating value (like biomass waste) to replace or add traditional fuel after traditional fuel is used to heat the combustion chambers. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Step 4: Monitor and track the temperature (in locations where temperature meter and indicator are installed), ensuring the compliance with the requirements specified in Table 1 of this Regulation. Stop feeding waste in any of the following cases:

- Temperature in the secondary combustion chamber is lower than the temperature prescribed in Table 1 of this Regulation.

- The results of automatic and continuous dust and flue gas monitoring (if installation is required according to regulations) exceed those specified under the National technical regulation on industrial emission.

- The flue gas treatment system is not working or experiences an abnormal incident in any stage of the flue gas treatment system.

2.3.2.2. Operation of a waste incinerator must end according to the following steps:

a) Step 1: Stop feeding waste.

b) Step 2: The combustion supporting system is started to ensure that the remaining waste is completely combusted and to maintain the corresponding temperature in the combustion chambers as specified in Table 1 of this Regulation.

c) Step 3: When waste is completely combusted, stop the combustion supporting system.

d) Step 4: Stop the flue gas treatment system.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.3.4. In the area where waste incinerator is installed, there must be: (i) A tabulated summary of information about the waste incinerator: Design capacity, type of waste combusted, contact information and phone number of the waste incinerator designer and manufacturer; (ii) Summary of the waste incinerator operating procedure (including incident response procedure).

3. DETERMINATION METHODS

3.1. The volume of the primary combustion chamber (if any), secondary combustion chamber, capacity, and gas residence time of the waste incinerator are calculated according to the formula specified in the Appendix to this Regulation or according to the explanatory note and calculation of the organization or individual designing, constructing, and installing the waste incinerator.

3.2. Primary combustion chamber, secondary combustion chamber, location of temperature meter (of primary and secondary combustion chambers) and gas residence time are calculated, explained and proven using technical specifications. The temperature meter of the primary combustion chamber is installed in the middle of the primary combustion zone; the temperature meter of the secondary combustion chamber must be installed in the final position of the secondary combustion chamber.

3.3. LOI of ash and slag shall be determined by ASTM D7348-21 or BS EN 15935:2021.

3.4. Temperature in the primary combustion chamber (if any), temperature in the secondary combustion chamber and in the position immediately after the cooling and heat recovery stage shall be measured using temperature meter and indicator.

4. MANAGEMENT REGULATIONS

4.1. The permissible limits of pollution parameters in flue gas of a waste incinerator must meet the requirements set out under QCVN 19:2024/BTNMT - National technical regulation on industrial emission (promulgated together with Circular No. 45/2024/TT-BTNMT dated December 30, 2024 of the Minister of Natural Resources and Environment promulgating the National technical regulation on industrial emission); permissible limits of pollution parameters in flue gas of a boiler for co-processing of normal industrial solid waste must meet the same requirements as those for a waste incinerator. Secondary waste generated (ash, slag, fly ash, sludge and other wastes) must be managed in accordance with regulations on waste management.

4.2. The gas mixture obtained from the waste gasification process (including: gasification, pyrolysis, plasma and similar technology), if combusted, the limits of the pollution parameters in flue gas after combustion are the same as those applicable to flue gas of a waste incinerator, unless it has been treated and cleaned and the limits of the pollution parameters in flue gas after combustion are equivalent to the limits of the pollution parameters generated when burning natural gas.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4.4. The performance of a waste incinerator shall be evaluated through the results of flue gas and LOI monitoring. LOI must be monitored every 06 months; the frequency of monitoring of the waste incinerator flue gas must comply with regulations of law. The results of flue gas and LOI monitoring shall be integrated into the periodic environmental protection report of each project or establishment.

4.5. The monitoring and analysis of LOI shall be carried out by an organization granted the Certificate of eligibility to provide environmental monitoring services or Certificate of registration of testing services as prescribed by law.

4.6. An investment project that has a new and specific technology or piece of equipment for waste incineration whose basic technical specifications are different from those specified in or are not specified in Table 1 of this Regulation shall apply the waste incinerator regulations of the European Union or one of the countries in the Group of Seven (G7) or apply the best available techniques according to the guidance of the Ministry of Agriculture and Environment.

4.7. A waste incinerator is put into operation only after the project or establishment has been granted an environmental license in accordance with the law on environmental protection.

5. RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

5.1. The investment project or establish owner which has a waste incinerator shall make calculation and provide explanation to prove their ability to meet the requirements set forth in 2.1 of this Regulation in their application for appraisal of environmental impact assessment report and application for issuance, adjustment or re-issuance of environmental license.

5.1. The owner of the investment project or establishment that has a waste incinerator as specified in 2.1.2.2 and 4.6 of this Regulations shall make calculation and provide explanation to prove their ability to meet the requirements in their application for appraisal of environmental impact assessment report and application for issuance, adjustment or re-issuance of environmental license.

5.3. Organizations and individuals shall make calculation, provide explanation and proof as specified in 2.1 of this Regulation using technical specifications in their documents and as-built drawings themselves and take responsibility as prescribed by law.

5.4. Every owner of the investment project or establishment that has a waste incinerator shall operate their waste incinerator as specified in 2.3 of this Regulation and be responsible for ensuring that treated flue gas of the waste incinerator meets the requirements set out under QCVN 19:2024/BTNMT - National technical regulation on industrial emission.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6.1. Environmental protection authorities shall provide guidelines on and inspect the implementation of this Regulation.

6.2. In the cases where any of the documents and regulations referred to in this document is amended or replaced, the newest one shall apply./.

 

APPENDIX

GUIDANCE ON CALCULATION OF VALUES OF CERTAIN TECHNICAL SPECIFICATIONS OF WASTE INCINERATORS

1. Calculation of volume of primary combustion chamber (if any)

Volume of the primary combustion chamber is calculated by adopting the following formula:

Where:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Ctk: Design capacity of the waste incinerator (kg/h);

- Q: Low heating value of waste (kcal/kg), where:

+ The heating value of domestic waste classified as waste of 30% moisture content shall be 1,200 kcal/kg - 1,700 kcal/kg);

+ The heating value of industrial waste shall be 2,800 kcal/kg - 4,000 kcal/kg;

- q: Volumetric heat density of combustion chamber (kcal/m3h), where:

+ The volumetric heat density of the combustion chamber of a continuously operated domestic waste incinerator shall be at least 100,000 kcal/m3h;

+ The volumetric heat density of industrial waste shall be 150,000 kcal/m3h.

2. Calculation of volume of secondary combustion chamber

Volume of the secondary combustion chamber is calculated by adopting the following formula:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Where:

- Vtc: Volume of the secondary combustion chamber (m3);

- ttk: Design gas residence time (≥ 2s);

- Q: The volumetric air flow in the secondary combustion chamber (m3/s).

3. Calculation of actual capacity of waste incinerator

Actual capacity of a waste incinerator may be different from its design capacity and change depending on characteristics of each type of waste fed into the waste incinerator. Actual design is calculated by adopting the following formula:

3.1. In case of availability of heating value of waste

In case of availability of heating value of waste, actual capacity (S) of the waste incinerator shall be calculated by adopting the following formula:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- S: Actual capacity of waste incinerator (kg/h);

- Vsc: Volume of the primary combustion chamber (m3);

- q: Volumetric heat density of combustion chamber (kcal/m3h);

- Q: Actual (low) heating value of each type of waste (kcal/kg).

3.2. Calculation based on operating status of waste incinerator

Amount of waste fed into the waste incinerator shall be supervised and adjusted until the waste incinerator operates stably and meet the specifications prescribed in Table 1 and Table 2 of this Regulation and waste is completely combusted in the waste incinerator over a specific length of time (e.g. 24 hours) which is sufficient to obtain a reliable result.

4. Calculation of actual gas residence time

In case of unavailability of measurement method with high accuracy such as measurement of moving time of materials (particulate matters) indicated in the secondary combustion chamber, actual gas residence time of waste incinerator shall be calculated by adopting the following formula:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- t: Actual gas residence time (s);

- Vtc: Actual volume of the secondary combustion chamber (m3);

- Q: The volumetric air flow in the secondary combustion chamber (m3/s). Q may be calculated based on the flow of the exhaust fan behind the secondary combustion chamber or extrapolated based on the flow of the flue gas measured at the sampling porthole on the stack (if actually measured).

 

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 30:2025/BNNMT về Lò đốt chất thải
Số hiệu: QCVN30:2025/BNNMT
Loại văn bản: Quy chuẩn
Lĩnh vực, ngành: Tài nguyên - Môi trường
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Người ký: ***
Ngày ban hành: 06/08/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản