Pháp lệnh bổ sung Điều lệ về thuế công thương nghiệp và Điều lệ về thuế hàng hoá năm 1987 do Hội đồng Nhà nước ban hành
Số hiệu | 2-LCT/HĐNN8 |
Ngày ban hành | 17/11/1987 |
Ngày có hiệu lực | 28/11/1987 |
Loại văn bản | Pháp lệnh |
Cơ quan ban hành | Hội đồng Nhà nước |
Người ký | Võ Chí Công |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI
ĐỒNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2-LCT/HĐNN8 |
Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 1987 |
Để phát huy tác dụng của
chính sách thuế công thương nghiệp và thuế hàng hoá trong tình hình hiện nay;
Căn cứ vào Điều 83 và Điều 100 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội khoá VII, kỳ họp thứ 4, ngày 28 tháng 12 năm
1982;
Pháp lệnh này bổ sung và sửa đổi một số điều trong Điều lệ về thuế công thương
nghiệp và Điều lệ về thuế hàng hoá.
Điều 39a mới:
Thuế môn bài thu mỗi năm một lần vào đầu năm dương lịch theo 6 mức: 1.000 đồng; 2.000 đồng; 5.000 đồng; 10.000 đồng; 30.000 đồng và 50.000 đồng.
Điều 2 mới:
Thuế hàng hoá áp dụng đối với những loại hàng ghi trong biểu thuế kèm theo Pháp lệnh ngày 26 tháng 2 năm 1983 được bổ sung Mục VII ghi ở Điều 5 của Pháp lệnh này, bao gồm:
- Hàng do các tổ chức kinh tế (hợp tác xã, tổ sản xuất, liên doanh, hợp doanh...) hoặc hộ riêng lẻ sản xuất, khai thác và tiêu thụ dưới mọi hình thức (tự sản tự tiêu, gia công, sản phẩm bán cho quốc doanh...).
- Hàng nhập cảnh theo người dưới hình thức hành lý hoặc nhập cảnh qua đường vận tải quốc tế dưới mọi hình thức tặng phẩm, quà biếu mà vượt quá tiêu chuẩn được miễn thuế.
- Hàng nhập khẩu mậu dịch do các tổ chức kinh tế được phép nhập khẩu vào Việt Nam.
Bổ sung Mục VII vào biểu thuế hàng hoá kèm theo Pháp lệnh ngày 26 tháng 2 năm 1983 như sau:
VII. Hàng nhập khẩu mậu dịch |
Thuế suất % Trên giá bán buôn hàng nhập |
1- Máy tính, máy chữ |
10% |
2- Hàng bách hoá |
20% |
3- Dụng cụ gia đình |
20% |
4- Vải các loại |
20% |
Riêng vải bò sợi bông, len, dạ và các sản phẩm từ len dạ, lụa tơ tằm các loại |
30% |
5- Mỳ chính |
25% |
6- Giấy ảnh các loại, thuốc rửa ảnh |
30% |
7- Giầy dép các loại |
30% |
8- Đồ gỗ |
30% |
9- Quần áo may sẵn, vải trải giường |
30% |
Riêng quần áo bằng da và giả da, quần áo da có lông và lông thú, quần áo bò và |
|
dệt kim |
50% |
10- Máy khâu; văn hoá phẩm |
30% |
11- Bánh mứt kẹo các loại |
40% |
12- Tủ lạnh, máy giặt, ấm điện, nồi cơm điện, quạt điện, máy xay sinh tố, máy ghi âm, máy ghi băng, các loại máy thu hình đen trắng, máy thu thanh, rađiô cát-sét |
40% |
13- Video cát-sét, máy thu hình màu |
55% |
14- ôtô con, xe du lịch và xe máy |
55% |
15- Đồ uống (nước hoa quả các loại) |
50% |
16- Bia, rượu các loại |
80% |
17- Thuốc lá điếu, xì gà các loại |
80% |
Giảm thuế suất thuế hàng hoá cho một số mặt hàng:
- Nước mắm, nước chấm từ 15% xuống 10%;
- Đường, mật các loại từ 25% xuống 15%;
Trong biểu thuế hàng hoá ban hành kèm theo Pháp lệnh ngày 26 tháng 2 năm 1983.