HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2016/NQ-HĐND
|
An
Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI
PHÍ TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Xét Tờ trình số 622/TTr-UBND
ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị
quyết này Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân
tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng
12 năm 2016, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, thay thế một số quy định
và các Nghị quyết sau:
1. Quy định về điều chỉnh, bổ sung
mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai tại Nghị quyết số
02/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều
chỉnh, bổ sung mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí tham quan
công trình văn hóa và di tích lịch sử; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô;
2. Quy định về
phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng 08 loại phí và 10 loại lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
3. Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Nghị quyết
số 02/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng 08 loại phí và 10 loại lệ
phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
4. Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi do cơ quan địa phương thực hiện;
5. Nghị quyết số 13/2014/NQ-HĐND
ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh An Giang;
6. Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND
ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh An Giang./.
QUY ĐỊNH
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP CÁC LOẠI PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG DO CƠ QUAN ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Chương I
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ
SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
1. Phạm vi áp dụng: Phí thẩm định
cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm
quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển
quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
2. Đối tượng nộp phí: các tổ chức,
cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc
cần phải thẩm định theo quy định.
3. Đơn vị thu phí:
a) Văn phòng đăng ký đất đai;
b) Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai.
Điều 2. Mức thu phí
STT
|
Diện tích đất
|
Mức thu phí
(đồng/hồ sơ)
|
I
|
Đối với tổ chức:
|
|
1
|
Dưới 1.000 m2
|
400.000
|
2
|
Từ 1.000 m2 đến dưới
5.000 m2
|
580.000
|
3
|
Từ 5.000 m2 đến dưới
01 ha
|
1.250.000
|
4
|
Từ 01 ha đến dưới 03 ha
|
2.230.000
|
5
|
Từ 03 ha đến dưới 05 ha
|
2.600.000
|
6
|
Từ 05 ha trở lên
|
2.970.000
|
II
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân:
|
|
1
|
Đối với đất sản xuất, kinh
doanh:
|
|
a
|
Diện tích dưới 100 m2
|
200.000
|
b
|
Diện tích từ 100 m2
trở lên
|
250.000
|
2
|
Đối với đất ở:
|
|
a
|
Diện tích dưới 100 m2
|
150.000
|
b
|
Diện tích từ 100 m2
trở lên
|
200.000
|
Điều 3. Chế độ thu, nộp phí
thẩm định cấp quyền sử dụng đất
1. Đối với đơn vị thu phí tự đảm bảo
toàn bộ kinh phí hoạt động: được để lại 90% trên tổng số phí thu được để bổ
sung chi hoạt động của đơn vị, phần còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.
2. Đối với đơn vị thu phí do ngân
sách nhà nước đảm bảo một phần kinh phí hoạt động: được để lại 70% trên tổng số
phí thu được để bổ sung chi hoạt động của đơn vị, số còn lại 30% nộp ngân sách
nhà nước.
3. Đối với đơn vị thu phí do ngân
sách nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động: đơn vị thu phí nộp toàn bộ số
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Chương II
PHÍ KHAI THÁC VÀ
SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
Điều 4. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: quy định mức
thu, chế độ thu, nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai do cơ quan địa
phương thực hiện.
2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá
nhân khi có yêu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
3. Cơ quan thu phí: đơn vị có chức
năng tiếp nhận, lưu trữ, quản lý và cung cấp thông tin, tư liệu đo đạc - bản đồ
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh.
Điều 5. Mức thu phí
Loại cung cấp
|
Đơn vị
|
Mức thu
(đồng)
|
1. Phí cung cấp thông tin:
|
|
|
- Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền SDĐ hộ gia
đình, cá nhân
|
hồ sơ/lần
|
Không thu
|
- Hồ sơ giao đất, thuê đất của tổ chức
|
hồ sơ/lần
|
Không thu
|
- Truy cập, quan sát trên máy tính
|
giờ
|
Không thu
|
2. Phí cung cấp tài liệu:
|
|
|
a) Bản đồ địa chính:
|
|
|
- Bản đồ địa chính hiện có:
|
|
|
+ Tỷ lệ 1/500
|
bản đồ
|
100.000
|
+ Tỷ lệ 1/1.000
|
bản đồ
|
200.000
|
+ Tỷ lệ 1/ 2.000
|
bản đồ
|
400.000
|
+ Tỷ lệ 1/ 5.000
|
bản đồ
|
600.000
|
- Bản đồ địa chính dạng số:
|
|
|
+ Tỷ lệ 1/500
|
ha
|
550.000
|
+ Tỷ lệ 1/1.000
|
ha
|
150.000
|
+ Tỷ lệ 1/2.000
|
ha
|
50.000
|
+ Tỷ lệ 1/5.000
|
ha
|
10.000
|
b) Bản đồ chuyên ngành, chuyên đề:
|
|
|
- Dạng giấy
|
bản đồ
|
300.000
|
- Dạng số:
|
|
|
+ Cấp xã
|
bản đồ
|
3.500.000
|
+ Cấp huyện
|
bản đồ
|
7.000.000
|
+ Cấp tỉnh
|
bản đồ
|
12.000.000
|
c) Sơ đồ số liệu mốc lưới cơ sở
|
điểm cơ sở
|
500.000
|
d) Sơ đồ số liệu mốc lưới địa chính I, II:
|
|
|
- Cấp I
|
điểm địa chính
|
320.000
|
- Cấp II
|
điểm địa chính
|
200.000
|
3. Cung cấp số liệu đo đạc bản đồ:
|
|
|
a) Số liệu trích đo 1 khu đất của tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân
|
bộ
|
150.000
|
b) Số liệu trích đo bản đồ giao đất cho các dự
án, công trình
|
bộ
|
300.000
|
4. Tài liệu đất đai:
|
|
|
a) Sổ kê mục đất
|
thửa
|
100
|
b) Sổ địa chính
|
sổ
|
600
|
c) Hồ sơ giao đất tổ chức:
|
|
|
+ Tài liệu dạng văn bản
|
bộ
|
200.000
|
+ Bản đồ
|
tờ
|
50.000
|
d) Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền SDĐ hộ gia
đình, cá nhân:
|
|
|
+ Tài liệu dạng văn bản
|
bộ
|
100.000
|
+ Tài liệu dạng bản đồ
|
tờ
|
20.000
|
đ) Bộ số liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
số liệu, thống kê, kiểm kê đất đai
|
tờ
|
300.000
|
Điều 6. Chế độ thu, nộp phí
khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
Đơn vị thu phí được trích để lại
60% (sáu mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí quản
lý, phục vụ việc khai thác và sử dụng tài liệu đất đai. Số tiền còn lại 40% (bốn
mươi phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của Mục lục ngân sách
hiện hành.
Chương III
PHÍ THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
Điều 7. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh: quy định
mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề
án bảo vệ môi trường chi tiết; thẩm định lại báo cáo đánh
giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên
địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng nộp phí:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân là chủ dự
án, chủ cơ sở có hoạt động liên quan đến việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề án bảo vệ
môi trường chi tiết.
3. Cơ quan thu phí:
Cơ quan quản lý nhà nước được giao
nhiệm vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường
chi tiết hoặc cơ quan được ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với các dự án
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Điều 8. Mức thu phí
1. Mức thu phí
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết
trên địa bàn tỉnh An Giang:
Tổng
vốn đầu tư
(tỷ VNĐ)
Mức thu
(triệu đồng)
|
≤ 50
|
>50 và ≤
100
|
>100 và ≤
200
|
>200 và
≤500
|
>500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi
trường
|
5,0
|
6,5
|
12,0
|
14,0
|
17,0
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
25,0
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
25,0
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
7,8
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
24,0
|
Nhóm 5. Dự án Giao thông
|
8,1
|
10,0
|
18,0
|
20,0
|
25,0
|
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3,
4, 5, 6)
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
2. Trường hợp thẩm định lại báo cáo
đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, mức thu bằng
50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ
môi trường chi tiết.
Điều 9. Chế độ thu, nộp phí
Cơ quan thu phí được trích để lại
90% (chín mươi phần trăm) trên số tiền phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết thu được. Số tiền còn lại 10% (mười phần trăm) nộp vào
ngân sách nhà nước.
Chương IV
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ
ÁN, BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT;
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT; THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHAI
THÁC SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI
Điều 10. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định đề
án, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định đề án khai
thác sử dụng nước mặt; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi do cơ quan địa phương thực hiện.
2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ
quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định đề án, báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định đề án khai thác sử dụng nước mặt; thẩm
định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi phải nộp phí theo
quy định, trừ các trường hợp miễn thu phí theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Đối
tượng miễn thu phí: Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước
dưới đất; đề án khai thác, sử dụng nước mặt; đề án xả nước thải vào nguồn nước,
công trình thủy lợi được miễn thu phí trong các trường hợp sau:
a) Khai thác sử dụng tài nguyên nước
phục vụ mục đích trong phạm vi gia đình;
b) Khai thác, sử dụng nước mưa, nước
mặt trong phạm vi diện tích đất đã được giao, được thuê theo quy định của Luật
Đất đai, Luật Tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật;
c) Khai thác, sử dụng tài nguyên
nước không nhằm mục đích kinh doanh, phục vụ các hoạt động lâm nghiệp, giao
thông thủy, nuôi trồng thủy sản, thể thao, giải trí, du lịch, y tế, an dưỡng,
nghiên cứu khoa học;
d) Khai thác nước dưới đất từ các
công trình thay thế có quy mô không lớn hơn và mực nước hạ thấp nhỏ hơn giới hạn
cho phép đã được xác định trong giấy phép, nằm trong khu vực đã được cấp phép;
e) Xả nước thải vào nguồn nước với
quy mô trong phạm vi gia đình;
g) Khai thác, sử dụng nước dưới đất
với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình.
4. Cơ
quan thu phí:
Cơ quan quản lý nhà nước được giao
nhiệm vụ thẩm định đề án, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới
đất; thẩm định đề án khai thác sử dụng nước mặt; thẩm định đề án xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
Điều 11. Mức thu phí
Số TT
|
Nội dung
thu
|
Mức thu
|
I
|
Thẩm định đề án, báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
|
1
|
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất:
|
a
|
Đối với đề án, báo cáo kết quả
thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm
|
200.000 đồng/báo
cáo
|
b
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò
có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
700.000 đồng/báo
cáo
|
c
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò
có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
1.700.000
đồng/báo cáo
|
d
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò
có lưu lượng từ 1.000 m3 dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
3.000.000 đồng/báo
cáo
|
II
|
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò khai thác,
sử dụng nước dưới đất:
|
1
|
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất:
|
a
|
Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày đêm
|
200.000 đồng/đề
án
|
b
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước
từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm.
|
550.000 đồng/đề
án, báo cáo
|
c
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước
từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm.
|
1.300.000 đồng/đề
án, báo cáo
|
d
|
Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ
1.000 m3 dưới 3.000 m3/ngày đêm.
|
2.500.000 đồng/đề
án, báo cáo
|
2
|
Thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước
dưới đất:
|
a
|
Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có
lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm
|
200.000 đồng/báo
cáo
|
b
|
Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có
lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm.
|
550.000 đồng/báo
cáo
|
c
|
Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có
lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm.
|
1.300.000 đồng/báo
cáo
|
d
|
Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có
lưu lượng từ 1.000 m3 dưới 3.000 m3/ngày đêm.
|
2.500.000 đồng/báo
cáo
|
III
|
Thẩm định đề án, báo
cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
|
1
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc
để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500 m3/ngày đêm.
|
300.000 đồng/đề
án, báo cáo
|
2
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5
m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000
m3/ngày đêm.
|
900.000 đồng/đề
án, báo cáo
|
3
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3
ngày đêm.
|
2.200.000 đồng/đề
án, báo cáo
|
4
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3
ngày đêm.
|
4.200.000 đồng/đề
án, báo cáo
|
III
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi:
|
1
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới
100 m3/ngày đêm.
|
300.000 đồng/đề
án, báo cáo
|
2
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm.
|
900.000 đồng/đề
án, báo cáo
|
3
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm.
|
2.200.000 đồng/1
đề án báo cáo
|
4
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.
|
4.200.000 đồng/1
đề án, báo cáo
|
IV
|
Trường hợp thẩm định gia hạn,
bổ sung.
|
Bằng 50% mức thu theo quy định trên
|
Điều 12. Chế độ thu, nộp phí
thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới
đất; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định đề án
khai thác sử dụng nước mặt; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công
trình thủy lợi do cơ quan địa phương thực hiện.
Cơ quan thu phí được trích để lại
10% (mười phần trăm) trên số tiền
phí thu được để chi phí cho công việc thẩm định và thu phí theo quy định. Số tiền phí còn lại 90% (chín mươi phần
trăm) nộp vào ngân sách nhà nước.
Chương V
KÊ KHAI, NỘP, QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
Điều 13. Kê khai, nộp, quản lý
và sử dụng phí
1. Thực hiện theo quy định tại Điều
3 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
2. Số tiền phí được để lại cho cơ
quan, đơn vị thu phí để chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định
tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ
phí.
3. Các nội dung khác liên quan đến
chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu các loại
phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường không đề cập tại Quy định này được
thực hiện theo quy tại Luật phí và Lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và
các văn bản hướng dẫn theo quy định hiện hành (nếu có)./.