HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2016/NQ-HĐND
|
An
Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI
PHÍ TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP; NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP; GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC
THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 621/TTr-UBND
ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp các loại phí trong lĩnh vực tư pháp; nông nghiệp, lâm nghiệp; giao
thông vận tải thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của
Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp các loại phí trong lĩnh vực tư pháp; nông
nghiệp, lâm nghiệp; giao thông vận tải thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều
2. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều
3. Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12
năm 2016, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, thay thế quy định và các
Nghị quyết sau:
1. Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu
dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống do cơ quan địa phương thực hiện tại
Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng 08 loại phí và 10
loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
2. Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VI, kỳ họp thứ mười một, từ ngày 08
tháng 12 năm 2003 đến ngày 10 tháng 12 năm 2003 về việc ban hành chế độ thu 02
loại phí thuộc thẩm quyền của tỉnh;
3. Nghị quyết số
12/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm./.
QUY ĐỊNH
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP CÁC LOẠI
PHÍ TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP; NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP; GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC THẨM
QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
43/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Chương I
PHÍ
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
Điều 1.
Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: quy định này quy định về mức
thu, chế độ thu, nộp phí đăng ký giao dịch bảo đảm do cơ quan địa phương thực
hiện.
2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
khi có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài
sản thi hành án theo quy định của pháp luật phải nộp phí theo quy định trừ các
trường hợp không thu phí được quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Các trường hợp không thu phí đăng ký giao dịch
bảo đảm:
a) Hộ gia
đình, cá nhân khi đăng ký giao dịch bảo đảm vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản
xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
b) Yêu cầu sửa
chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính
do lỗi của Đăng ký viên;
c) Thông báo
việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên.
4. Đơn vị thu phí:
a) Văn phòng
Đăng ký đất đai;
b) Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai.
Điều 2. Mức thu phí
1. Đăng ký
giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ.
2. Đăng ký văn
bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 70.000 đồng/hồ sơ.
3. Đăng ký
thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 60.000 đồng/hồ sơ.
4. Xóa đăng
ký giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ.
Điều 3.
Chế độ thu,
nộp phí đăng ký giao dịch bảo đảm
Đơn vị thu phí
đăng ký giao dịch bảo đảm được để lại 100% (một trăm phần trăm) trên tổng số tiền
phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định.
Chương II
PHÍ
CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT; BẰNG ĐỘNG SẢN, TRỪ TÀU BAY, TÀU BIỂN
Điều 4.
Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: quy định này quy định về mức
thu, chế độ thu, nộp phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; bằng động sản (trừ tàu bay, tàu biển)
do cơ quan địa phương thực hiện.
2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân yêu cầu và được cơ quan đăng
ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản
kê biên bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất; bằng động sản (trừ tàu bay, tàu biển); cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao
dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; bằng
động sản (trừ tàu bay, tàu biển) phải nộp phí theo quy định trừ các trường hợp
không thu phí được quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Các
trường hợp không thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất; bằng động sản (trừ tàu bay, tàu biển):
a) Tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường
hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên;
b) Chấp hành
viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên;
c) Điều tra
viên, kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động
tố tụng.
4. Đơn vị thu phí:
a) Văn phòng
Đăng ký đất đai;
b) Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai.
Điều 5.
Mức thu phí
Mức thu phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất; bằng động sản (trừ tàu bay, tàu biển) (bao gồm cả trường hợp
cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án) là 30.000 đồng/trường hợp.
Điều 6.
Chế độ thu,
nộp phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất; bằng động sản (trừ tàu bay, tàu biển)
Đơn vị thu phí
đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; bằng
động sản (trừ tàu bay, tàu biển) được để lại 100% (một trăm phần trăm)
trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy
định.
Chương III
PHÍ
BÌNH TUYỂN, CÔNG NHẬN CÂY MẸ, CÂY ĐẦU DÒNG, VƯỜN GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP, RỪNG GIỐNG
Điều 7.
Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh: quy định này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp phí bình tuyển, công
nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống do cơ quan địa
phương quản lý.
2. Đối tượng nộp
phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thực hiện
công việc bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp,
rừng giống theo quy định của pháp luật phải nộp phí theo quy định.
3. Cơ quan thu
phí: cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thực hiện công việc bình tuyển, công
nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống theo quy định
Điều 8.
Mức thu phí
1. Đối với
bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng: 2.000.000 đồng/lần bình tuyển, công
nhận.
2. Đối với
bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: 5.000.000 đồng/lần
bình tuyển, công nhận.
Điều 9.
Chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng
Cơ quan thu
phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng
giống được để lại 100% (một trăm phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để
trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định.
Chương IV
PHÍ
SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ
Điều 10. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè
phố trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng nộp phí: Các đối tượng được phép
sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố vào mục đích sinh hoạt, sản xuất, kinh
doanh, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử
dụng lòng đường, hè phố.
3. Cơ quan thu phí:
a) Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
b) Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn.
Điều 11.
Mức thu phí
1. Hộ kinh
doanh: 200 đồng - 1.000 đồng/m2/ngày;
2. Xe ô tô:
5.000 đồng/xe/lần.
Điều 12.
Chế độ thu,
nộp phí
Phí sử dụng tạm
thời lòng đường, hè phố là nguồn thu 100% của ngân sách cấp huyện, thị xã,
thành phố (gọi tắt là huyện) hoặc ngân sách cấp xã, phường, thị trấn (gọi tắt
là xã) theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân huyện.
Chương V
KÊ
KHAI THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN PHÍ
Điều 13.
Kê khai,
thu, nộp, quyết toán phí
Thực hiện theo
quy định tại Điều 3 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ
phí.
Điều 14.
Quản lý và
sử dụng phí
Số tiền phí được
để lại cho cơ quan, đơn vị thu phí để chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu
phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật phí và lệ phí.
Điều 15. Các nội dung khác liên quan đến chế độ thu, nộp, quản lý, sử
dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu các loại phí trong lĩnh vực tư pháp;
nông nghiệp, lâm nghiệp; giao thông vận tải không đề cập tại Quy định
này được thực hiện theo quy tại Luật phí và Lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng
11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý
thuế và các văn bản hướng dẫn theo quy định hiện hành (nếu có)./.