HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/NQ-HĐND
|
Cần Thơ, ngày
08 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT NGHỊ
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH VÀ PHÂN BỔ DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành Luật Ngân sách nhà
nước;
Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28
tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước
năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 28
tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà
nước năm 2012;
Căn cứ Thông tư số 83/2011/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà
nước năm 2012;
Sau khi xem xét Báo cáo số 156/BC-UBND ngày
25 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình thực hiện ngân
sách năm 2011 và phương hướng, nhiệm vụ ngân sách năm 2012, Tờ trình số
72/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về
việc phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2012; Báo cáo thẩm tra số
78/BC-HĐND-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Ban kinh tế và ngân sách; Công
văn số 4971/UBND-KT ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về
việc sửa đổi, bổ sung Tờ trình số 72/TTr-UBND và Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày
25 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố; ý kiến của các đại biểu Hội
đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1.
Quyết
định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2012 của thành
phố Cần Thơ như sau:
A.
DỰ TOÁN THU: (ĐVT: triệu đồng)
Trung ương
giao
HĐNDTP giao
I.
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:
6.860.000
7.900.860
1. Tổng thu ngân
sách nhà nước:
(a+b)
6.860.000
6.860.000
a) Thu nội địa:
6.100.000
6.100.000
- Thu từ DNNN do Trung
ương quản
lý:
1.500.000
1.500.000
- Thu từ DNNN do địa
phương quản
lý:
450.000
450.000
- Thu từ doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước
ngoài:
1.000.000
1.000.000
- Thu từ KV công
thương nghiệp, dịch vụ
NQD:
1.630.000
1.630.000
- Lệ phí trước bạ:
220.000
220.000
- Thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp:
34.000
34.000
- Thuế thu nhập cá
nhân:
450.000
450.000
- Thu phí và lệ
phí:
58.000
58.000
- Thu tiền sử dụng đất:
300.000
300.000
- Thu tiền bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước:
64.000
64.000
- Thu tiền thuê mặt đất,
mặt nước:
130.000
130.000
- Thuế bảo vệ môi trường:
217.000
217.000
- Thu khác ngân
sách:
47.000
47.000
Trong đó: thu khác
tại xã
5.000
b) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:
760.000
760.000
2. Dự toán thu xổ số
kiến thiết:
600.000
3. Dự toán các khoản
thu được để lại chi QL qua
NSNN:
440.860
II. Ngân sách địa phương được hưởng:
7.116.592
- Từ nguồn
thu nội địa Trung ương giao:
5.600.419
- Thu bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách Trung
ương:
475.313
Trong
đó: từ nguồn vốn ngoài nước
(ODA):
200.000
- Từ nguồn
thu xổ số kiến thiết:
600.000
- Từ nguồn
thu được để lại chi quản lý qua
NSNN:
440.860
(đính
kèm phụ lục số I)
III. Hội đồng nhân dân thành phố phân bổ dự toán thu ngân
sách năm 2012: (đính kèm phụ lục số II)
Việc phân bổ
dự toán chi tiết thu ngân sách nhà nước năm 2012 của quận, huyện do Ủy ban nhân
dân quận, huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
B. DỰ TOÁN CHI:
(ĐVT: triệu đồng)
I. Tổng chi ngân sách địa phương (1+2+3):
7.116.592
1. Chi
cân đối NSĐP và chi từ nguồn bổ sung có
mục tiêu
từ ngân sách Trung
ương:
6.075.732
1.1. Chi
đầu tư phát triển:
1.795.022
a. Chi đầu
tư phát triển từ nguồn cân đối NS địa phương:
1.352.000
Trong đó: từ
nguồn thu tiền sử dụng đất:
300.000
+ Kế hoạch vốn
chuẩn bị đầu
tư:
60.000
+ Phân bổ cho
các công trình, dự
án:
731.426
+ Kế hoạch trả
nợ gốc và lãi
vay:
328.362
+ Bổ sung vốn
điều lệ của Quỹ Đầu tư phát triển:
200.000
+ Kế hoạch vốn
dự
phòng
32.212
b. Nguồn vốn Trung
ương hỗ trợ đầu tư theo mục
tiêu:
443.022
Trong đó: Nguồn vốn
ngoài nước
(ODA):
200.000
1.2. Chi thường
xuyên:
3.498.815
1.3. Chi bổ sung quỹ
dự trữ:
1.380
1.4. Dự phòng ngân
sách:
168.010
1.5. Chi tạo nguồn
thực hiện cải cách tiền
lương:
580.214
1.6. TW hỗ trợ các
mục tiêu có tính chất thường
xuyên:
32.291
2. Chi đầu tư từ
nguồn thu xổ số kiến thiết:
600.000
3. Chi từ nguồn thu
được để lại quản lý qua
NSNN:
440.860
(đính kèm phụ lục số
III, VIII)
II.
Phân bổ dự toán chi cho ngân sách cấp thành phố và quận, huyện như sau:
1. Ngân sách cấp thành
phố:
4.634.897
1.1. Chi cân đối
ngân sách địa phương và chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung
ương: 3.868.872
1.1.1. Chi đầu tư
phát triển:
1.330.157
a. Nguồn cân đối ngân
sách địa phương:
962.157
+ Kế hoạch vốn chuẩn bị
đầu
tư:
40.000
+ Phân bổ cho các công
trình dự
án:
361.583
+ Kế hoạch trả nợ gốc
và lãi vay:
328.362
+ Bổ sung vốn điều lệ
của Quỹ Đầu tư phát triển:
200.000
+ Kế hoạch vốn dự
phòng:
32.212
b. Nguồn bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách Trung
ương:
368.000
Trong đó: Nguồn vốn
ngoài nước
(ODA):
200.000
1.1.2. Chi thường
xuyên:
1.820.160
- Chi trợ giá: (trợ
giá Báo Cần
Thơ)
2.500
- Chi hỗ trợ vốn doanh
nghiệp:
2.000
- Chi sự nghiệp kinh tế:
310.337
- Chi sự nghiệp hoạt động
môi trường:
42.240
- Chi sự nghiệp giáo dục:
284.345
- Chi sự nghiệp đào tạo
và dạy nghề:
171.922
- Chi sự nghiệp y tế:
213.160
- Sự nghiệp khoa học
và công nghệ:
28.411
- Sự nghiệp văn hóa -
thông
tin:
13.253
- Sự nghiệp phát thanh
truyền
hình:
9.900
- Sự nghiệp thể dục thể
thao:
24.977
- Chi đảm bảo xã hội:
150.858
- Chi quản lý hành
chính:
220.949
- Chi an ninh - quốc
phòng:
48.400
+ An
ninh:
14.400
+ Quốc
phòng:
34.000
- Chi ngân sách
xã:
24.000
- Chi
khác:
87.925
- Nguồn dành để chi
tăng lương và thực hiện
CCTL:
50.000
- Các khoản chi thường
xuyên phát sinh trong
năm:
134.983
1.1.3. Chi bổ sung
quỹ dự trữ:
1.380
1.1.4. Dự phòng
ngân sách:
104.670
1.1.5. Chi tạo nguồn
thực hiện cải cách tiền
lương:
580.214
1.1.6. TW hỗ trợ
các mục tiêu có tính chất thường
xuyên:
32.291
1.2. Chi đầu tư từ
nguồn thu xổ số kiến thiết:
360.000
1.3. Chi từ nguồn
thu được để lại quản lý qua
NSNN:
406.025
(đính kèm phụ lục số
IV, V, VI, VIII, IX)
2. Ngân sách cấp quận,
huyện:
2.481.695
2.1. Chi cân đối
ngân sách địa phương và chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung
ương: 2.206.860
2.1.1. Chi đầu tư xây
dựng cơ bản:
464.865
- Từ nguồn cân đối
ngân sách địa phương:
389.843
Trong đó: Kế hoạch
vốn chuẩn bị đầu
tư:
20.000
- Từ nguồn bổ sung
có mục tiêu từ NSTW:
75.022
2.1.2. Chi thường
xuyên:
1.678.655
Trong đó:
- Chi sự nghiệp
giáo dục- đào tạo và dạy nghề:
859.280
- Chi sự nghiệp
khoa học và công nghệ:
3.000
2.1.3. Dự phòng ngân
sách:
63.340
2.2. Chi đầu tư từ
nguồn thu xổ số kiến thiết:
240.000
2.3. Chi từ nguồn
thu được để lại quản lý qua
NSNN:
34.835
Hội đồng nhân dân
thành phố phân bổ dự toán chi ngân sách của quận, huyện theo phụ lục đính kèm (đính
kèm phụ lục số VII)
III.
Mức bổ sung ngân sách cho các quận, huyện:
Hội đồng nhân dân
thành phố phân bổ mức bổ sung ngân sách năm 2012 cho ngân sách của quận, huyện
theo phụ lục đính kèm (đính kèm phụ lục số VII)
Điều
2.
Việc
phân bổ dự toán chi tiết ngân sách của các đơn vị thuộc quận, huyện do Ủy ban
nhân dân quận, huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều
3.
Để
thực hiện đúng dự toán thu, chi ngân sách năm 2012, Hội đồng nhân dân thành phố
giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo các ngành, các cấp của thành phố thực hiện
một số giải pháp sau:
1. Ngành Thuế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư kết hợp chặt chẽ
trong việc triển khai thực hiện dự toán thu, chi ngân sách cho các địa phương,
đơn vị, làm căn cứ để tổ chức thực hiện tốt công tác thu, chi ngân sách năm
2012.
2. Tập trung mở rộng, khai thác và quản lý tốt các nguồn thu,
đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo
quy định của pháp luật. Triển khai và tổ chức thực hiện tốt Luật Thuế bảo vệ
môi trường, Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Thực hiện tốt Luật
Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn của Chính phủ, của Bộ Tài chính để nâng
cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thu thuế nhằm chống thất thu, chống
buôn lậu và gian lận thương mại. Phấn đấu thu vượt dự toán Hội đồng nhân dân
thành phố giao để tăng thêm nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh của thành phố.
3.
Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản: Việc bố
trí vốn đầu tư cho các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước phải bảo đảm các
nguyên tắc sau đây:
- Thực hiện theo đúng
các quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái
phiếu Chính phủ.
- Ưu tiên bố trí vốn
cho các lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; giao thông; giáo dục, y tế; quốc
phòng, an ninh; trong đó ưu tiên bố trí vốn để thu hồi các khoản vốn ứng trước.
- Tập trung bố
trí vốn cho các dự án đã hoàn thành và đã bàn giao, đưa vào sử dụng đến trước
ngày 31 tháng 12 năm 2011 nhưng chưa bố trí đủ vốn và vốn đối ứng cho các dự án
ODA. Số vốn còn lại (nếu có) bố trí cho một số dự án chuyển tiếp và một số dự
án mới thật sự cần thiết. Đối với dự án mới phải có đủ các thủ tục đầu tư được
phê duyệt trước ngày 25/10/2011. Mức vốn bố trí cho dự án mới so với tổng mức vốn
đầu tư của dự án được duyệt phải bảo đảm tối thiểu bằng 15% đối với dự án nhóm
A; 20% đối với dự án nhóm B; 35% đối với dự án nhóm C.
- Việc bố trí vốn đầu
tư đối với các dự án chuyển tiếp phải bảo đảm dự án nhóm B hoàn thành trong 5 năm, dự án nhóm C hoàn thành
trong 3 năm.
4. Tiếp tục bố trí dự toán ngân sách và huy động
các nguồn tài chính thực hiện cải cách tiền lương. Các địa phương và đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước chủ động dành nguồn để thực hiện cải cách tiền lương
theo hướng: tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2012 (không kể tiền lương và các
khoản có tính chất lương); sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ
năm 2012 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu, riêng các đơn vị
sự nghiệp thuộc ngành y tế sử dụng tối thiểu 35% số thu để lại theo chế độ (sau
khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu
hao); ngân sách địa phương sử dụng tối thiểu 50% tăng thu ngân sách địa phương
(không kể tăng thu tiền sử dụng đất) thực hiện năm 2012 so với dự toán được Thủ
tướng Chính phủ giao; đồng thời thực hiện chuyển các nguồn thực hiện cải cách
tiền lương năm trước chưa sử dụng hết sang năm 2012 để tiếp tục cải cách tiền
lương theo quy định.
5. Thực hiện chính sách tiết kiệm trong chi thường
xuyên theo Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tiết kiệm chi thường xuyên
năm 2012 tối thiểu 5% (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương) để
bổ sung nguồn mua sắm tài sản phục vụ công tác. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện
khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính
nhà nước, các xã, phường, thị trấn; giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối
với các đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện tốt các nhiệm vụ đảm bảo an sinh
xã hội, quốc phòng, an ninh. Tổ chức công khai tài chính ngân sách nhà nước, thực
hiện đầy đủ quy chế tự kiểm tra tài chính, kế toán theo Quyết định số
67/2004/QĐ-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2004 của Bộ Tài chính để kịp thời phát hiện
và chấn chỉnh các sai phạm trong quản lý tài chính ngân sách.
6. Thực hiện thường xuyên và có hiệu quả công tác
kiểm tra, thanh tra, giám sát chi ngân sách nhà nước, bảo đảm chi đúng chế độ,
thực hành tiết kiệm, đề cao và làm rõ trách nhiệm cá nhân của thủ trưởng đơn vị
thụ hưởng ngân sách trong việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước; kiên quyết
chống thất thoát, lãng phí, phô trương hình thức.
7. Giữa hai kỳ họp có phát sinh những vấn đề cần
thiết thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân thành phố, giao cho Thường trực Hội đồng
nhân dân thành phố và Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố trao đổi thống nhất
giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp gần nhất.
Điều
4.
Giao Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm quyết toán
thu, chi ngân sách năm 2011 trình Hội đồng nhân dân vào kỳ họp cuối năm 2012, tổ
chức triển khai và chỉ đạo thực hiện tốt Nghị quyết này theo quyền hạn của
mình; đồng thời, phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố, các
đoàn thể và tổ chức chính trị xã hội động viên các tầng lớp nhân dân tham gia
thực hiện thắng lợi Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố.
Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân thành phố tăng cường giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa
VIII, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2011 và được phổ biến trên
các phương tiện thông tin đại chúng./.
PHỤ LỤC I
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012 THÀNH PHỐ CẦN
THƠ
(Kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)
ĐVT: triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2012
|
|
Bộ Tài chính giao
|
HĐND thành phố giao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thu NSNN
trên địa bàn (A + B + C)
|
6.860.000
|
7.900.860
|
|
A
|
Tổng các khoản
thu cân đối NSNN (I + II)
|
6.860.000
|
6.860.000
|
|
I
|
Thu nội địa:
|
6.100.000
|
6.100.000
|
|
1
|
Thu từ doanh nghiệp
nhà nước do Trung ương quản lý
|
1.500.000
|
1.500.000
|
|
2
|
Thu từ doanh nghiệp
nhà nước do địa phương quản lý
|
450.000
|
450.000
|
|
3
|
Thu từ doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
|
1.000.000
|
1.000.000
|
|
4
|
Thu từ khu vực công
thương nghiệp, dịch vụ NQD
|
1.630.000
|
1.630.000
|
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
220.000
|
220.000
|
|
6
|
Thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp
|
34.000
|
34.000
|
|
7
|
Thuế thu nhập cá
nhân
|
450.000
|
450.000
|
|
8
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
217.000
|
217.000
|
|
9
|
Phí - lệ phí:
|
58.000
|
58.000
|
|
10
|
Tiền sử dụng đất
|
300.000
|
300.000
|
|
11
|
Thu tiền thuê mặt đất,
mặt nước
|
130.000
|
130.000
|
|
12
|
Thu tiền bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước
|
64.000
|
64.000
|
|
13
|
Thu khác ngân sách
|
47.000
|
47.000
|
|
|
Trong đó: Thu khác tại
xã
|
5.000
|
|
|
II
|
Thu từ hoạt động
xuất, nhập khẩu
|
760.000
|
760.000
|
|
1
|
Thuế XK, thuế NK,
thuế TTĐB hàng hóa nhập khẩu
|
135.000
|
135.000
|
|
2
|
Thuế GTGT hàng hóa
nhập khẩu
|
625.000
|
625.000
|
|
B
|
Thu từ xổ số kiến
thiết
|
|
600.000
|
|
C
|
Các khoản thu được
để lại chi quản lý qua NSNN
|
|
440.860
|
|
|
Học phí
|
|
40.470
|
|
|
Viện phí
|
|
359.450
|
|
|
Các khoản khác
|
|
40.940
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thu ngân
sách địa phương (A+B+C+D)
|
6.075.732
|
7.116.592
|
|
A
|
Các khoản thu cân
đối NSĐP
|
5.600.419
|
5.600.419
|
|
|
Các khoản thu 100%
|
869.920
|
869.920
|
|
|
Thu phân chia theo tỷ
lệ phần trăm (%)
|
4.730.499
|
4.730.499
|
|
B
|
Thu bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách Trung ương
|
475.313
|
475.313
|
|
C
|
Thu từ xổ số kiến
thiết
|
|
600.000
|
|
D
|
Các khoản thu được
để lại chi quản lý qua NSNN
|
|
440.860
|
|
|
Học phí
|
|
40.470
|
|
|
Viện phí
|
|
359.450
|
|
|
Các khoản khác
|
|
40.940
|
|