Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu | 05/2012/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/07/2012 |
Ngày có hiệu lực | 20/07/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Phan Văn Sáu |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2012/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 10 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP LẦN THỨ 4
(Từ ngày 09 đến ngày 10 tháng 7 năm 2012)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Sau khi xem xét Tờ trình số 24/TTr-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không kim loại:
Số TT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Đá vật liệu xây dựng |
|
|
a |
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...) |
m3 |
70.000 |
b |
Quặng fenspat (quặng đá quý) |
tấn |
70.000 |
c |
Sỏi, cuội, sạn |
m3 |
6.000 |
d |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
tấn |
3.000 |
đ |
Các loại đá khác (đá làm ximăng, khoáng chất công nghiệp...) |
tấn |
3.000 |
2 |
Cát |
|
|
a |
Cát vàng (cát xây dựng) |
m3 |
5.000 |
b |
Các loại cát khác (trừ cát làm thủy tinh) |
m3 |
4.000 |
3 |
Đất |
|
|
a |
Đất sét, đất làm gạch, ngói |
m3 |
2.000 |
b |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
2.000 |
c |
Đất làm thạch cao |
m3 |
3.000 |
d |
Đất làm cao lanh |
m3 |
7.000 |
đ |
Các loại đất khác |
m3 |
2.000 |
4 |
Than |
|
|
a |
Than nâu, than mỡ |
tấn |
10.000 |
b |
Than khác |
tấn |
10.000 |
5 |
Đá granit (có độ nguyên khối cao đáp ứng chế biến các sản phẩm đá chẻ thủ công) |
tấn |
30.000 |
6 |
Đá aplite (nguyên liệu sản xuất gạch ceramic) |
tấn |
30.000 |
7 |
Sét chịu lửa |
tấn |
30.000 |
8 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
3.000 |
9 |
Khoáng sản không kim loại khác |
tấn |
30.000 |
2. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không kim loại tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Các nội dung khác thực hiện theo Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và các quy định khác có liên quan.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VIII kỳ họp lần thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2012, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 17/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang./.
|
CHỦ TỊCH |