Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu | 09/2012/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 16/07/2012 |
Ngày có hiệu lực | 21/07/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Hà Văn Khoát |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2012/NQ-HĐND |
Bắc Kạn, ngày 16 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số: 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 21/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số: 23/BC-BKT&NS ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản khai thác trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
STT |
Loại khoáng sản |
ĐVT |
Mức thu (đồng) |
|
|
||||
I |
Quặng khoáng sản kim loại |
|
|
|
1 |
Quặng sắt |
Tấn |
50.000 |
|
2 |
Quặng măng gan |
Tấn |
40.000 |
|
3 |
Quặng vàng |
|
|
|
- |
Vàng gốc |
Tấn |
270.000 |
|
- |
Vàng sa khoáng |
Tấn |
180.000 |
|
4 |
Quặng bạc, quặng thiếc |
Tấn |
270.000 |
|
5 |
Quặng vôn-fờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan) |
Tấn |
40.000 |
|
Tấn |
220.000 |
|
||
7 |
Quặng đồng, Quặng niken |
Tấn |
50.000 |
|
8 |
Quặng khoáng sản kim loại khác |
Tấn |
25.000 |
|
II |
Khoáng sản không kim loại |
|
|
|
1 |
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (Granit, gabro, đá hoa) |
m3 |
60.000 |
|
2 |
Đá Blok |
m3 |
70.000 |
|
3 |
Quặng đá quý: Kim cương; ru-bi (rubi); sa-phia (sapphire); e-mô- rôt (emeranld); a-lếch-san-đờ-rít (alexsandrit); Ôpan quý màu đen; A-dit, rô- đô- lít (rodolite); Py rốp (pyrope); bê- rin (berin); sờ- pi-nen (spinen); Tô- paz (topaz); thạch anh tinh thể màu tím, xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (Cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-pát (Fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite) |
Tấn |
60.000 |
|
4 |
Sỏi, cuội, sạn |
m3 |
5.000 |
|
5 |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
Tấn |
2.000 |
|
6 |
Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp...) |
Tấn |
2.000 |
|
7 |
Các loại cát khác |
m3 |
3.000 |
|
8 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
1.500 |
|
9 |
Đất sét, đất làm gạch ngói |
m3 |
1.500 |
|
10 |
Các loại đất khác |
m3 |
1.500 |
|
11 |
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zit (quartzite) |
Tấn |
25.000 |
|
12 |
Pi-rít (Pirite); phốt- pho-rít (phosphorite) |
Tấn |
25.000 |
|
13 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
2.500 |
|
14 |
Khoáng sản không kim loại khác |
Tấn |
25.000 |
|
III |
Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (tương ứng) tận thu được tính bằng 60% mức phí quy định tại mục I, II. |
|
|
|
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Bãi bỏ Nghị quyết số: 07/2008/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và Nghị quyết số: 10/2009/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Nghị quyết số: 07/2008/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khoá VIII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2012./.
|
CHỦ
TỊCH |