Nghị quyết 9e/2007/NQ-HĐND về bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu | 9e/2007/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/12/2007 |
Ngày có hiệu lực | 22/12/2007 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Văn Cường |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9e/2007/NQ-HĐND |
Huế, ngày 12 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BÁN NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh một số nội dung chính sách bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định số 61/CP và giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5270/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc thông qua phương thức và giá bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đối với các khu nhà ở riêng lẻ nằm trên các trục đường có khả năng sinh lợi cao; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng Nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh sách, phương thức và giá bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước theo Tờ trình số 5270 /TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc thông qua phương thức và giá bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đối với các khu nhà ở riêng lẻ nằm trên các trục đường có khả năng sinh lợi cao, gồm những nội dung sau:
a. Đồng ý bán 12/14 khu nhà ở riêng lẻ với 17 căn nhà nằm trên các trục đường có khả năng sinh lợi cao trên địa bàn thành phố Huế (có danh sách cụ thể kèm theo).
b. Giá đất khi bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê được áp dụng theo giá đất quy định hiện hành của Uỷ ban Nhân dân tỉnh tại thời điểm bán.
c. Giá bán nhà theo chất lượng còn lại.
Hội đồng Nhân dân tỉnh nhấn mạnh một số nội dung sau:
- Khẩn trương kiểm kê toàn bộ nhà thuộc sở hữu Nhà nước ở tất cả các cơ quan đơn vị đang sử dụng để thống nhất quản lý theo quy định.
- Tiến hành đánh giá, lập phương án giải tỏa di chuyển các hộ gia đình hiện đang ở nhà thuộc sở hữu Nhà nước ra khỏi các khu vực quy hoạch, trụ sở cơ quan, khu nhà giữ lại không bán...; có kế hoạch và cơ chế khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư cải tạo, xây dựng lại quỹ nhà ở thuộc diện không được bán hoặc người đang ở thuê không mua, đảm bảo yêu cầu an toàn, nâng cao chất lượng chỗ ở và góp phần chỉnh trang đô thị theo nguyên tắc quản lý chặt chẽ, bảo đảm việc bảo toàn vốn đầu tư.
- Thành lập Quỹ phát triển nhà ở của tỉnh để tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nhà ở xã hội; chuyển toàn bộ tiền thu được từ việc bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê vào Quỹ phát triển nhà ở.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Giao Uỷ ban Nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng Nhân dân, các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tăng cường giám sát, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 9 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC:
DANH SÁCH CÁC KHU NHÀ Ở THUỘC SHNN TẠI CÁC TRỤC ĐƯỜNG CÓ
KHẢ NĂNG SINH LỢI CAO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
(Kèm theo Nghị quyết số 9e /2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh về việc bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước)
TT |
SỐ NHÀ |
SỐ CĂN HỘ |
DTXD (m2) |
DT ĐẤT (m2) |
1 |
58 (số cũ 42) Lê Lợi |
01 |
81,5 2 tầng |
96 |
2 |
82 (số cũ 54C) Lê Lợi |
01 |
69,2 |
100 |
3 |
129 (số cũ 45) Trần Hưng Đạo |
01 |
133,8 2 tầng |
95 |
4 |
16 (số cũ 4) Phan Đăng Lưu |
01 |
85 3 tầng |
45,9 |
5 |
85 (số cũ 59) Phan Đăng Lưu |
01 |
63,9 |
94,4 |
6 |
82, 84 (số cũ 60) Phan Đăng Lưu |
02 |
163,8 gác gỗ |
121,5 |
7 |
91 (số cũ 65) Phan Đăng Lưu |
02 |
128,8 gác gỗ |
111,2 |
8
|
106 (số cũ 78) Phan Đăng Lưu |
01 |
79,0 |
73,1 |
9
|
194 (số cũ 138) Phan Đăng Lưu |
01 |
80,1 |
153,0 |
10 |
7C Phan Bội Châu |
01 |
53,3 |
245,6 |
11 |
08 (cũ) Lương Thế Vinh |
03 |
277,0 |
375,0 |
12 |
04 Trần Thúc Nhẫn |
02 |
53,2 |
97,9 |