HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 93/NQ-HĐND
|
Đà Nẵng, ngày 14
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG
LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2024 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng
4 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Nghị định
số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày tháng 12
năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống
cây trồng và canh tác;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 02 tháng
11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 11
tháng 8 năm 2016 của HĐND thành phố Đà Nẵng về việc thu tiền bảo vệ và phát triển
đất trồng lúa;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố tại Tờ
trình số 232/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 về việc đề nghị thông qua Danh
mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng năm 2024 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra số
266/BC-ĐT ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân thành phố
và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa
sang đất phi nông nghiệp năm 2024 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đối với 11
công trình, dự án với tổng diện tích đất trồng lúa là 18,2388ha (kèm
theo Phụ lục).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội
đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021 -2026, Kỳ họp thứ 15 biểu quyết
thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố căn cứ nội dung
Điều 1 của Nghị quyết này, tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định của
pháp luật; đồng thời cần lưu ý tiếp thu các nội dung tại Báo cáo thẩm tra số
266/BC-ĐT ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân thành phố.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban,
các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thi hành
Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
thành phố phối hợp giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này đạt kết quả
tốt.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố
khoá X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 14 tháng 12 năm
2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- VP Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Bộ Tài Nguyên và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Các cơ quan tham mưu giúp việc của Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND, UBMTTQ Việt Nam thành phố;
- Các Ban của HĐND thành phố; đại biểu HĐND thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- VP UBND thành phố;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- Các quận ủy, huyện ủy, HĐND huyện Hòa Vang, UBND, UBMTTQ Việt Nam các quận,
huyện, HĐND xã, UBND phường, xã;
- Báo ĐN, Đài PT-TH ĐN, Trung tâm THVN (VTV8), Chuyên đề CA TPĐN, Cổng TTĐT
thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Lương Nguyễn Minh Triết
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2024
(Đính kèm Nghị quyết số: 93/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của HĐND thành
phố Đà Nẵng)
Số TT
|
Tổ chức đề nghị
|
Địa điểm
|
Tổng diện tích
dự án (ha)
|
Trong đó
|
Mục đích sử dụng
|
Thông tin chung
|
Ghi chú
|
Đất trồng lúa
(ha)
|
Đất rừng phòng
hộ (ha)
|
Đất rừng đặc dụng
(ha)
|
Các loại đất
khác (ha)
|
1
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Xã Hòa Sơn, Hòa
Nhơn
|
21,06
|
1,89
|
|
|
19,17
|
Hoàn thiện Tuyến đường gom dọc hai bên đường tránh
Nam hầm Hải Vân (đoạn từ đường Hoàng Văn Thái đến Túy Loan)
|
- Dự án được HĐND thành phố phê duyệt chủ trương
đầu tư tại Nghị quyết số 307/NQ-HĐND ngày 08/7/2020;
- Dự án đã được xác định trong Kế hoạch sử dụng đất
năm 2023 của huyện Hoà Vang tại Quyết định số 821/QĐ-UBND ngày 19/4/2023;
- Dự án đã được xác định trong Danh mục dự án cần
thu hồi đất bổ sung năm 2021 tại Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 12/8/2021
- Đã có phương án tầng đất mặt (lượng đất mặt phải
bóc tách 3.780 m3)
|
Trong quá trình triển khai thực hiện, đề nghị
UBND thành phố chỉ đạo các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội
dung:
- Thực hiện việc thu tiền bảo vệ và phát triển đất
trồng lúa đảm bảo theo quy định.
- Sử dụng tầng đất mặt vào mục đích nông nghiệp đảm
bảo theo đúng quy định và báo cáo kết quả thực hiện về Thường trực Hội đồng
nhân thành phố để theo dõi, giám sát.
- Rà soát, thống nhất tên dự án tại các Quyết định
liên quan (Quy hoạch, chủ trương đầu tư, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa...) đảm bảo đúng theo quy định và tránh các vướng mắc, phát
sinh trong quá trình triển khai thực hiện, ảnh hưởng đến tiến độ dự án.
|
2
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Xã Hòa Liên, Hòa
Sơn
|
27,40
|
1,67
|
|
|
25,74
|
Hoàn thiện Tuyến đường gom dọc hai bên đường tránh
Nam hầm Hải Vân (đoạn Hoà Liền đến đường Hoàng Văn Thái)
|
- Dự án được HĐNP thành phố phê duyệt chủ; trương
đầu tư tại Nghị quyết số 307/NQ-HĐND ngày 08/7/2020;
- Dự án đã được xác định trong Kế hoạch sử dụng đất
năm 2023 của huyện Hoà Vang tại Quyết định số 821/QĐ-UBND ngày 19/4/2023;
- Dự án đã được xác định trong Danh mục dự án cần
thu hồi đất bổ sung năm 2021 tại Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 12/8/2021
- Đã có phương án tầng đất mặt (lượng đất mặt phải
bóc tách 3.340 m3)
|
3
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Xã Hòa Khương
|
8,66
|
4,29
|
|
|
4,37
|
Khu TĐC Hòa Khương 2 phục vụ giải tỏa dự án Tuyến
đường vành đai phía Tây
|
- Dự án được HĐND thành phố phê duyệt chủ trương
đầu tư tại Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 17/12/2021;
- Dự án đã được xác định trong Kế hoạch sử dụng đất
bổ sung năm 2023 của huyện Hoà Vang tại Quyết định số 2112/QĐ-UBND ngày
28/9/2023;
- Dự án đã được xác định trong Danh mục dự án cần
thu hồi đất bổ sung năm 2023 tại Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 19/7/2023;
- Đã có phương án tầng đất mặt (lượng đất mặt phải
bóc tách 10.729,48m3)
|
4
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Xã Hòa Nhơn, huyện
Hòa Vang
|
5,71
|
0,19
|
|
|
5,52
|
Tuyến kênh thoát nước từ khu tái định cư Hòa Nhơn
đến sông Túy Loan
|
- Dự án được HĐND thành phố phê duyệt chủ trương đầu
tư tại Nghị quyết số 333/NQ-HĐND ngày 09/12/2020;
- Dự án đã được xác định trong Kế hoạch sử dụng đất
năm 2023 của huyện Hoà Vang tại Quyết định số 821/QĐ-UBND ngày 19/4/2023;
- Dự án đã được xác định trong Danh mục dự án cần
thu hồi đất bổ sung năm 2023 tại Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 15/12/2022
- Đã có phương án tầng đất mặt (lượng đất mặt phải
bóc tách 469,2m3)
|
5
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Xã Hòa Khương
|
1,22
|
0,20
|
|
|
1,02
|
Tuyến đường từ Gò Quảng đi đường Hoà Phước -Hoà
Khương
|
- Dự án được UBND huyện Hoà Vang phê duyệt chủ
trương đầu tư tại Quyết định số 2572/QĐ-UBND ngày 08/6/2023;
- Dự án đã được xác định trong Kế hoạch sử dụng đất
bổ sung năm 2023 của huyện Hoà Vang tại Quyết định số 2112/QĐ-UBND ngày
28/9/2023;
- Dự án đã được xác định trong Danh mục dự án cần
thu hồi đất bổ sung năm 2023 tại Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày
19/7/2023;
- Đã có phương án tầng đất mặt (lượng đất mặt phải
bóc tách 400m3)
|
6
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Xã Hòa Sơn
|
0,47
|
0,17
|
|
|
0,30
|
Tuyến đường liên thôn An Ngãi Tây 2
|
- Dự án được UBND huyện Hoà Vang phê duyệt chủ
trương đầu tư tại Quyết định số 2662/QĐ-UBND ngày 14/6/2023;
- Dự án đã được xác định trong Kế hoạch sử dụng đất
bổ sung năm 2023 cửa huyện Hoà Vang tại Quyết định số 2112/QĐ-UBND ngày
28/9/2023;
- Dự án đã được xác định trong Danh mục dự án cần
thu hồi đất bổ sung năm 2023 tại Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 19/7/2023;
- Đã có phương án tầng đất mặt (lượng đất mặt phải
bóc tách 340m3)
|
7
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Xã Hòa Sơn
|
0,56
|
0,12
|
|
|
0,44
|
Tuyến đường liên thôn Xuân Phú
|
- Dự án được UBND huyện Hoà Vang phê duyệt chủ
trương đầu tư tại Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 14/6/2023;
- Dự án đã được xác định trong Kế hoạch sử dụng đất
bổ sung năm 2023 của huyện Hoà Vang tại Quyết định số 2112/QĐ-UBND ngày
28/9/2023;
- Dự án đã được xác định trong Danh mục dự án cần
thu hồi đất bổ sung năm 2023 tại Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày
19/7/2023;
- Đã có phương án tầng đất mặt (lượng đất mặt phải
bóc tách 240m3)
|
8
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Xã Hòa Phong
|
0,87
|
0,55
|
|
|
0,32
|
Trường tiểu học An Phước thôn Bồ Bản
|
- Dự án được UBND huyện Hoà Vang phê duyệt chủ
trương đầu tư tại Quyết định số 6629/QĐ-UBND ngày 04/10/2022;
- Dự án đã được xác định trong Kế hoạch sử dụng đất
bổ sung năm 2023 của huyện Hoà Vang tại Quyết định số 2112/QĐ-UBND ngày
28/9/2023;
- Dự án đã được xác định trong Danh mục dự án cần
thu hồi đất bổ sung năm 2023 tại Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 19/7/2023;
- Đã có phương án tầng đất mặt (lượng đất mặt phải
bóc tách 1.100m3)
|
9
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Xã Hòa Khương
|
5,22
|
0,21
|
|
|
5,01
|
Cầu Quảng Đà và đường dẫn đầu cầu (địa phận thành
phố Đà Nẵng)
|
- Dự án được UBND thành phố phê duyệt dự án đầu
tư tại Quyết định số 1072/QĐ-UBND ngày 23/5/2023;
- Dự án đã được xác định trong Kế hoạch sử dụng đất
năm 2023 của huyện Hoà Vang tại Quyết định số 821/QĐ-UBND ngày 19/4/2023;
- Dự án đã được xác định trong Danh mục dự án cần
thu hồi đất bổ sung năm 2023 tại Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 15/12/2022;
- Đã có phương án tầng đất mặt (lượng đất mặt phải
bóc tách 149,17m3)
|
10
|
UBND huyện Hoa
Vang
|
Các xã: Hòa Liên,
Hòa Sơn, Hòa Nhơn
|
98,52
|
8,92
|
|
|
89,60
|
Đường cao tốc Hòa Liên - Túy Loan thuộc tuyến cao
tốc Bắc nam phía Đông thành phố Đà Nẵng
|
- Dự án được UBND thành phố phê duyệt dự án đầu
tư tại Quyết định số 1623/QĐ-BGTVN ngày 09/12/2022;
- Dự án đã được xác định trong Kế hoạch sử dụng đất
bổ sung năm 2023 của huyện Hoà Vang tại Quyết định số 2112/QĐ-UBND ngày
28/9/2023;
- Dự án đã được xác định trong Danh mục dự án cần
thu hồi đất bổ sung năm 2023 tại Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 19/7/2023;
- Đã có phương án tầng đất mặt (lượng đất mặt phải
bóc tách 17.844m3)
|
11
|
UBND huyện Hòa
Vang
|
Hoà Khương
|
0,48
|
0,03
|
|
|
0,45
|
Tuyến đường từ Quốc lộ 14B - Hội trường Nhà ông
Giáo
|
- Dự án được UBND huyện Hoà Vang phê duyệt chủ
trương đầu tư tại Quyết định số 7637/QĐ-UBND ngày 29/11/2022;
- Dự án đã được xác định trong Kế hoạch sử dụng đất
năm 2023 của huyện Hoà Vang tại Quyết định số 821/QĐ-UBND ngày 19/4/2023;
- Dự án đã được xác định trong Danh mục dự án cần
thu hồi đất bổ sung năm 2023 tại Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 15/12/2022
- Đã có phương án tầng đất mặt (lượng đất mặt phải
bóc tách 60m3)
|
Tổng
|
170,1875
|
18,2388
|
|
|
151,9487
|
|
|
|