Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2021 về đặt, đổi tên đường thuộc thị trấn Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 91/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 10/12/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Hồ Văn Niên |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/NQ-HĐND |
Gia Lai, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
VỀ VIỆC ĐẶT, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG THUỘC THỊ TRẤN ĐAK ĐOA, HUYỆN ĐAK ĐOA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Trên cơ sở Quyết định số 336/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Đak Đoa (mở rộng), huyện Đak Đoa tỉnh Gia Lai đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 1773/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc đề nghị ban hành Nghị quyết đặt, đổi tên đường thuộc thị trấn Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra số 27/BC- HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt, đổi tên đường thuộc thị trấn Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai, gồm: Đặt tên mới 47 tuyến đường, điều chỉnh chiều dài 18 tuyến đường, điều chỉnh 01 tuyến đường thành 04 tuyến đường (có danh sách kèm theo).
1. Giao Uỷ ban nhân nhân tỉnh tổ chức triển khai thi hành Nghị quyết này.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC THỊ TRẤN ĐAK ĐOA, HUYỆN ĐAK ĐOA
(Kèm theo Nghị quyết số: 91/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai)
1. Các tuyến đường đặt tên mới:
Stt |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
01 |
Võ Văn Kiệt |
Tăng Bạt Hổ |
Phạm Hùng |
2.500 |
10,5 |
Phạm Hùng |
Ngã ba đường đi làng Ngol |
15 |
|||
02 |
Trường Sa |
Lạc Long Quân |
Hết ranh giới thị trấn giáp thôn 3, xã Nam Yang |
3.600 |
18 |
03 |
Phạm Hùng |
Lê Hoàn |
Trường Sa |
850 |
11 |
04 |
Kpă Klơng |
Đường đi thôn Ngol |
Đất bà Thương |
1.150 |
10,5 |
05 |
Ama Quang |
Kpă KLơng |
Nghĩa trang nhân dân thôn Ngol, thị trấn Đak Đoa. |
500 |
10,5 |
06 |
Bùi Dự |
Trần Phú |
Đất ông Phan Công Toàn |
570 |
7 |
07 |
Võ Duy Dương |
Trần Hưng Đạo (nối dài) |
Nguyễn Du (nối dài) |
520 |
7 |
08 |
Nguyễn Trường Tộ |
Sư Vạn Hạnh (nối dài) |
Lê Lai (nối dài) |
300 |
7 |
09 |
Bà Triệu |
Bùi Dự |
Lý Thái Tổ (nối dài) |
250 |
7 |
10 |
Lê Đại Hành |
Trần Hưng Đạo |
Phạm Hùng |
750 |
11,5 |
Phạm Hùng |
Lý Thường Kiệt (nối dài) |
7 |
|||
11 |
Lê Công Khai |
Trần Hưng Đạo |
Lê Đại Hành |
720 |
7 |
12 |
Nguyễn Thiếp |
Trần Phú |
Lê Công Khai |
200 |
7 |
13 |
Nguyễn Văn Cừ |
Trần Phú |
Hết ranh giới thị trấn giáp thôn Krun, xã H’Neng |
1.500 |
11,5 |
14 |
Tăng Bạt Hổ |
Trần Phú |
Trường Sa |
780 |
10,5 |
15 |
Nguyễn Chí Thanh |
Trần Phú |
Đất ông Nguyễn Văn Hùng |
670 |
7 |
16 |
Hoàng Diệu |
Phạm Hùng |
Tăng Bạt Hổ |
680 |
7 |
17 |
Ngô Quyền |
Phạm Hùng |
Tăng Bạt Hổ |
680 |
7 |
18 |
Tôn Thất Tùng |
Nguyễn Đình Chiểu |
Đất ông Nguyễn Văn Quang |
650 |
10,5 |
19 |
Trương Định |
Tăng Bạt Hổ |
Nguyễn Đình Chiểu |
200 |
7 |
20 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Trần Phú |
Trường Sa |
760 |
7 |
21 |
Cao Thắng |
Lạc Long Quân |
Hồ Tùng Mậu |
380 |
7 |
22 |
Nguyễn Trung Trực |
Huỳnh Thúc Kháng (Nguyễn Trãi cũ) |
Lạc Long Quân |
260 |
7 |
23 |
Lạc Long Quân |
Nguyễn Huệ |
Lê Lợi |
1.260 |
7 |
Lê Lợi |
Trường Sa |
20 |
|||
24 |
Hồ Tùng Mậu |
Nguyễn Trung Trực |
Nguyễn Đình Chiểu |
1.200 |
7 |
25 |
Võ Văn Tần |
Trần Quang Khải (nối dài) |
Nguyễn Trung Trực |
240 |
7 |
26 |
Nguyễn Thái Học |
Nguyễn Huệ |
Wừu |
240 |
7 |
27 |
Phạm Hồng Thái |
Nguyễn Huệ |
Wừu |
200 |
7 |
28 |
Nguyễn Tri Phương |
Âu Cơ |
Nay Der |
320 |
7 |
29 |
Lê Chân |
Nguyễn Tri Phương |
Cổng phụ trường Tiểu học số 2 |
310 |
7 |
30 |
Hoàng Sa |
Âu Cơ |
Hết ranh giới thị trấn giáp làng A Dơk Kông, xã A Dơk |
1.680 |
10,5 |
31 |
Nguyễn Thượng Hiền |
Trường Tiểu học số 2 |
Đất ông Yit |
600 |
7 |
32 |
A Sanh |
Đất bà Nhang |
Đất ông Viên |
580 |
7 |
33 |
Nay Phin |
Đất ông H’Mik |
Đất ông A’Meck |
350 |
7 |
34 |
Lý Tự Trọng |
Đất ông H’Mik |
Đất ông Dun |
350 |
7 |
35 |
Đặng Trần Côn |
Nghĩa địa thôn Piơm |
Đất ông Tik |
480 |
10,5 |
Đất ông Tik |
Đất ông Yui |
7 |
|||
36 |
Nguyễn Tất Thành |
Nguyễn Huệ |
Hết ranh giới thị trấn giáp thôn Bối, xã Glar |
1.000 |
21 |
37 |
Bùi Thị Xuân |
Lê Hồng Phong |
Chu Văn An (nối dài) |
1.050 |
7 |
38 |
Bùi Hữu Nghĩa |
Bùi Thị Xuân (cổng công viên Đồi Thông) |
Cuối khu sản xuất |
440 |
7 |
39 |
Tô Hiến Thành |
Phan Đình Phùng |
Chu Văn An (nối dài) |
350 |
7 |
40 |
Y Đôn |
Phan Đình Phùng |
Đất ông Yuôh |
1.100 |
10,5 |
41 |
Phan Đăng Lưu |
Phan Đình Phùng |
Cuối khu sản xuất |
1.100 |
7 |
42 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Phan Đình Phùng |
Đất ông NgLih |
800 |
7 |
43 |
Đinh Núp |
Phan Đình Phùng |
Đất ông ANin |
1.100 |
10,5 |
44 |
Trần Nhật Duật |
Trần Bình Trọng |
Phan Đăng Lưu |
1.150 |
10,5 |
45 |
Đặng Dung |
Đất ông Võ Xuân Hiếu |
Anh Hùng Đôn |
700 |
7 |
Anh Hùng Đôn |
Đất ông Mưnh |
10,5 |
|||
46 |
Ngô Mây |
Wừu |
Giáp đường quy hoạch 5,5m khu dân cư Nguyễn Trãi |
350 |
13 |
47 |
Phạm Ngọc Thạch |
Phan Đình Phùng |
Hai Bà Trưng |
310 |
11 |
2. Các tuyến đường điều chỉnh chiều dài (giữ nguyên tên cũ):
Stt |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
1 |
Âu Cơ |
Lê Lai |
Lê Hồng Phong |
1.270 |
10,5 |
2 |
Chu Văn An |
Duy Tân |
Đất ông Phưi |
1.650 |
10,5 |
3 |
Cù Chính Lan |
Đinh Tiên Hoàng |
Hết đất ông Bảo |
500 |
7 |
4 |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Huệ |
Đất ông Nguyễn Văn Kim |
1.650 |
10,5 |
Đất ông Nguyễn Văn Kim |
Cuối khu sản xuất |
|
10,5 |
||
5 |
Hoàng Hoa Thám |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Trường Tộ |
500 |
7 |
6 |
Lê Lai |
Nghĩa địa thôn Piơm |
Nguyễn Trường Tộ |
1.200 |
7 |
7 |
Lê Lợi |
Nguyễn Huệ |
Lạc Long Quân |
800 |
10,5 |
8 |
Lê Quý Đôn |
Nguyễn Huệ |
Duy Tân |
400 |
10,5 |
9 |
Lý Thái Tổ |
Nguyễn Huệ |
Võ Duy Dương |
850 |
7 |
10 |
Lý Thường Kiệt |
Lê Hồng Phong |
Đất ông Huy |
1.350 |
10,5 |
Đất ông Huy |
Nguyễn Huệ |
|
7 |
||
Nguyễn Huệ |
Lê Đại Hành |
|
10,5 |
||
11 |
Nguyễn Du |
Nguyễn Huệ |
Trần Phú |
800 |
10,5 |
Trần Phú |
Sư Vạn Hạnh (nối dài) |
|
7 |
||
12 |
Nguyễn Viết Xuân |
Nguyễn Huệ |
Đất ông Phan Công Toàn |
2.200 |
10,5 |
Đất ông Phan Công Toàn |
Trường Sa |
|
9x2 |
||
13 |
Lê Hồng Phong |
Nguyễn Huệ |
Trường THCS Võ Thị Sáu (cơ sở 2) |
715 |
10,5 |
14 |
Phan Bội Châu |
Nguyễn Huệ |
Hồ Tùng Mậu |
550 |
7 |
15 |
Phan Đình Phùng |
Nguyễn Huệ |
Trần Bình Trọng |
2.800 |
10,5 |
Trần Bình Trọng |
Hết ranh giới thị trấn giáp thôn Bối, xã Glar |
|
20 |
||
16 |
Sư Vạn Hạnh |
Nguyễn Huệ |
Trần Phú |
830 |
7 |
Trần Phú |
Võ Duy Dương |
|
10,5 |
||
17 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Huệ |
Wừu |
2.000 |
15x2 |
Wừu |
Trường THCS Võ Thị Sáu (cơ sở 2) |
|
9x2 |
||
Trường THCS Võ Thị Sáu (cơ sở 2) |
Trường Sa (đến ranh giới thôn Krun, xã Hneng) |
|
9x2 |
||
18 |
Trần Quang Khải |
Nguyễn Huệ |
Lạc Long Quân |
850 |
10,5 |
3. Điều chỉnh từ 01 tuyến đường Nguyễn Trãi thành 04 tuyến đường:
Stt |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
01 |
Trần Quang Diệu |
Nguyễn Viết Xuân |
Trần Hưng Đạo |
300 |
7 |
02 |
Phùng Hưng |
Đất bà Giang Kim Pới |
Lý Thường Kiệt |
480 |
7 |
03 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Phạm Ngũ Lão |
Lê Lợi |
620 |
10 |
04 |
Nguyễn Trãi |
Lê Lợi |
Nguyễn Văn Trỗi |
650 |
10 |