HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
90/2022/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI
HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành
chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử
lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 19/2017/TT-BTC
ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý
nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành
chính;
Xét Tờ trình số 2970/TTr-UBND ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định nội
dung, mức chi bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước
về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo
cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nội dung, mức chi bảo đảm cho công tác
quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, mức
chi bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
b) Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật
xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Nội dung, mức chi
a) Các nội dung chi theo quy định tại
Điều 3 Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi
phạm hành chính đã có chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi thực hiện theo chế độ hiện
hành (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
b) Đối với nội dung chi có tính chất
đặc thù: Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá các văn bản,
tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng,
ảnh hưởng đến nhiều đối tượng, mức chi:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/hồ sơ;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/hồ sơ;
- Cấp xã: 150.000 đồng/hồ sơ.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí chi cho công tác quản lý nhà
nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong định mức dự toán giao hàng
năm của các cơ quan đơn vị theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Khi các văn bản quy định về chế độ,
định mức chi viện dẫn để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng
nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022
và có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Triệu Đình Lê
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 90/2022/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
NỘI
DUNG
|
QUY
ĐỊNH HIỆN HÀNH
|
1
|
Chi công tác phí cho những người thực
hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách Nhà nước hỗ trợ trên địa
bàn tỉnh; Nghị quyết số 29/2019/HĐND ngày 09/9/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định mức chi tổ chức hội nghị đối với cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã
hội, các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách Nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân
dân tỉnh Cao Bằng
|
2
|
Chi điều tra, khảo sát, kiểm tra
tình hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính, chi hoạt động thống kê
về xử lý vi phạm hành chính theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
|
Thực hiện theo Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự
toán, quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống
kê, tổng điều tra thống kê quốc gia; Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày
22/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia
|
3
|
Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật về xử lý vi phạm hành chính: soạn thảo, góp ý, thẩm định văn bản quy phạm
pháp luật; báo cáo theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
|
Thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định định mức phân bổ kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng
|
4
|
Chi cho công tác hệ thống hóa, rà
soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong theo dõi thi hành pháp luật xử
lý vi phạm hành chính
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
08/2012/NQ-HĐND ngày 05/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định định
mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng
|
5
|
Chi cho công tác phổ biến, tuyên
truyền pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 33/2017/NQ-HĐND
ngày 08/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định mức chi bảo đảm
cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người
dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
6
|
Chi cho công tác đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức
thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành
chính
|
Thực hiện theo Thông tư số
36/2018/TTBTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày
12/07/2019 của HĐND tỉnh Cao Bằng ban hành quy định một số chế độ, chính sách
hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở đào tạo
trong nước và nước ngoài
|
7
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị,
hội thảo, tọa đàm trao đổi nghiệp vụ công tác quản lý nhà nước về thi hành
pháp luật xử lý vi phạm hành chính
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND; Nghị quyết số 29/2019/HĐND
|
8
|
Chi tiền lương làm việc vào ban
đêm, làm thêm giờ cho những người làm công tác theo dõi pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính
|
Thực hiện theo Thông tư số
23/2015/TT-BLĐTB&XH ngày 23/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh
và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định
số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động
|
9
|
Chi tổ chức nghiên cứu khoa học về
theo dõi thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính
|
Thực hiện theo Quyết định số
43/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định một
số định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
10
|
Chi khen thưởng tập thể, cá nhân có
thành tích trong công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính
|
Thực hiện theo Quyết định số
08/2018/QĐ-UBND ngày 02/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy
chế thi đua, khen thưởng tỉnh Cao Bằng
|
11
|
Chi sơ kết, tổng kết tình hình thi
hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND; Nghị quyết số 29/2019/HĐND
|
12
|
Chi xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu
về xử lý vi phạm hành chính
|
Thực hiện theo Thông tư số
194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi
tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan
đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước
|
13
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi công
tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
33/2017/NQ-HĐND
|
14
|
Chi mua sắm, thuê trang thiết bị phục
vụ cho quản lý công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính
|
Thực hiện theo quy định tiêu chuẩn,
định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ
chức, đơn vị sự nghiệp công lập theo các văn bản quy định của Trung ương, của
tỉnh và các quy định của pháp luật hướng dẫn công tác đấu thầu
|
15
|
Chi công bố kết quả xử lý hồ sơ xử
lý vi phạm hành chính trái pháp luật trên các phương tiện
thông tin đại chúng
|
Thực hiện theo định mức, đơn giá của
các ngành có công việc tương tự và theo chứng từ chi thực
tế hợp pháp và phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước
khi thực hiện, theo quy định tại Thông tư số
19/2017/TT-BTC
|
16
|
Các khoản chi khác có liên quan trực
tiếp đến quản lý công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính (nếu
có)
|
Theo hóa đơn, chứng từ chi thực tế
hợp pháp, hợp lệ được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong
dự toán ngân sách hằng năm, theo quy định tại Thông tư số 19/2017/TT-BTC
|