Nghị quyết 89/2024/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La từ năm học 2024-2025
Số hiệu | 89/2024/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 01/09/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Nguyễn Thái Hưng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2024/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 12 tháng 7 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 132/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 776/BC-VHXH ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Sơn La.
b) Đối tượng áp dụng
- Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục, các cơ sở giáo dục và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Mức học phí
a) Mức học phí học trực tiếp
TT |
Cấp học |
Đơn vị tính |
Khu vực và mức học phí |
|||
Phường, thị trấn |
Xã khu vực I |
Xã khu vực II |
Xã khu vực III |
|||
1 |
Giáo dục mầm non |
Đồng/tháng/học sinh |
38.000 |
20.000 |
15.000 |
12.000 |
2 |
Giáo dục THCS |
Đồng/tháng/học sinh |
52.000 |
28.000 |
20.000 |
13.000 |
3 |
Giáo dục THPT |
Đồng/tháng/học sinh |
52.000 |
28.000 |
20.000 |
13.000 |
b) Mức học phí học trực tuyến (học online)
TT |
Cấp học |
Đơn vị tính |
Khu vực và mức học phí |
|||
Phường, thị trấn |
Xã khu vực I |
Xã khu vực II |
Xã khu vực III |
|||
1 |
Giáo dục mầm non |
Đồng/tháng/học sinh |
23.000 |
12.000 |
9.000 |
7.000 |
2 |
Giáo dục THCS |
Đồng/tháng/học sinh |
31.000 |
17.000 |
12.000 |
8.000 |
3 |
Giáo dục THPT |
Đồng/tháng/học sinh |
31.000 |
17.000 |
12.000 |
8.000 |
- Xã khu vực I, II, III theo danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
- Mức thu học phí đối với từng học sinh căn cứ theo nơi thường trú của học sinh.
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.