Nghị quyết 87/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
Số hiệu | 87/2019/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Trần Văn Vinh |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
aHỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/2019/NQ-HĐND |
Vĩnh Phúc, ngày 11 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 65/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu; Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số Điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
Căn cứ Thông tư 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Xét Tờ trình số 194/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 - 2025.
b) Đối tượng áp dụng:
Các Doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn quy định tại Khoản 3, 4, 5 Điều 3 của Nghị định số 57/2018/NĐ-CP.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đặc thù theo quy định tại Nghị quyết này.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Trong cùng một thời gian, nếu doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng nhiều mức hỗ trợ đầu tư khác nhau thì doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức hỗ trợ đầu tư có lợi nhất (Ngoài áp dụng mức hỗ trợ đầu tư có lợi nhất, doanh nghiệp còn được hỗ trợ chênh lệch lãi suất theo quy định tại Nghị quyết này).
b) Các dự án đã sử dụng vốn tín dụng ưu đãi, vốn bảo lãnh tín dụng của Nhà nước không thuộc đối tượng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách quy định tại Nghị quyết này.
3. Các chính sách hỗ trợ
a) Hỗ trợ đầu tư cơ sở chăn nuôi lợn: Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi lợn tập trung được ngân sách tỉnh hỗ trợ như sau: Hỗ trợ 50% chi phí nhưng tối đa không quá 3,0 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị.
Điều kiện được hỗ trợ:
Có quy mô chăn nuôi thường xuyên tập trung tối thiểu 500 con lợn thịt hoặc 300 con lợn nái sinh sản hoặc từ 500 con trở lên gồm lợn nái và lợn thịt.
Bảo đảm vệ sinh thú y, an toàn phòng chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm theo các quy định của pháp luật về thú y, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường.
b) Hỗ trợ đầu tư vùng sản xuất rau, củ, quả, hoa an toàn các loại theo quy trình VietGap: Doanh nghiệp có dự án đầu tư vùng sản xuất rau, củ, quả, hoa an toàn các loại theo quy trình VietGap được ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% chi phí nhưng tối đa không quá 2,0 tỷ đồng/dự án để xây dựng hệ thống đường giao thông, điện, hệ thống tưới, tiêu, nhà lưới, nhà lạnh, hệ thống thu gom và xử lý chất thải.
Điều kiện được hỗ trợ: