Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Khánh Hòa ban hành

Số hiệu 81/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2023
Ngày có hiệu lực 07/12/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Trần Mạnh Dũng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 81/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 07 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết s 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân b ngân sách trung ương năm 2024;

Xét Báo cáo số 375/BC-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra s 206/BC-BKTNS ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tho luận ca đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua phương án phân b ngân sách cấp tnh và ngân sách các huyện, thị xã, thành phố năm 2024 như sau:

I. Ngân sách cấp tỉnh

1. Tổng thu cân đối NS cấp tỉnh được hưởng:

12.890.773 triệu đồng

a) Thu cân đi NS cấp tỉnh hưởng theo phân cấp:

10.088.164 triệu đồng

b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:

2.389.431 triệu đồng

c) Nguồn tăng thu năm 2022:

130.000 triệu đồng

d) Nguồn tiết kiệm chi năm 2022:

160.000 triệu đồng

đ) Nguồn cải cách tiền lương:

123.178 triệu đồng

2. Tổng chi ngân sách cấp tnh:

13.786.373 triệu đồng

2.1. Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh:

10.775.976 triệu đồng

a) Chi đầu tư phát triển:

6.468.973 triệu đồng

Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn bội chi:

895.600 triệu đồng

b) Chi thường xuyên:

3.715.221 triệu đồng

c) Chi trả nợ lãi vay:

723.00 triệu đồng

d) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

1.170 triệu đồng

đ) Dự phòng chi cấp tỉnh:

152.646 triệu đồng

e) Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương:

73.101 triệu đồng

g) Chi Chương trình MTQG:

292.565 triệu đồng

2.2. Chi b sung cân đi cho ngân sách cấp dưới:

3.010.397 triệu đồng

3. Bội chi ngân sách:

895.600 triệu đồng

II. Ngân sách các huyện, thị xã, thành phố:

 

1. Thu NS các huyện, thị xã, thành phố:

6.420.642 triệu đồng

a) Thu cân đối NS hưởng theo phân cấp:

2.943.876 triệu đồng

b) Nguồn bổ sung từ ngân sách cấp trên:

3.010.397 triệu đồng

c) Nguồn cải cách tiền lương:

466.369 triệu đồng

2. Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố:

6.420.642 triệu đồng

a) Chi đầu tư phát triển:

992.853 triệu đồng

b) Chi thường xuyên:

5.302.838 triệu đồng

c) Dự phòng chi:

124.951 triệu đồng

(Phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06 ,07, 08, 09, 10 đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VII, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- ĐUK các cơ quan, ĐUK doanh nghiệp;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, ĐN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Mạnh Dũng