HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 80/2007/NQ-HĐND
|
Đồng Hới, ngày 07 tháng 12 năm
2007
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BÃI BỎ, ĐIỀU CHỈNH, QUY ĐỊNH
MỚI MỨC THU, TỶ LỆ SỬ DỤNG VÀ MIỄN THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày
06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP, ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg, ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí,
lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số
2426/TTr-UBND, ngày 30 tháng 11 năm 2007 về việc bãi bỏ, điều chỉnh, quy định
mới mức thu, tỷ lệ sử dụng và miễn thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn
tỉnh; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ, điều chỉnh, quy định mới mức thu, quy định tỷ lệ sử dụng và
miễn thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh như sau:
I. Bãi bỏ mức thu các loại phí:
1. Bãi bỏ mức thu học phí học lái xe cơ giới đường bộ;
2. Bãi bỏ mức thu học phí trung học, cao đẳng ngoài chỉ tiêu
ngân sách;
3. Bãi bỏ mức thu học phí học đại học, cao đẳng và trung học
hệ tại chức; mức thu học phí học tại Nhà văn hóa thiếu nhi;
4. Bãi bỏ mức thu phí xếp dỡ hàng hóa tại cảng cá Sông
Gianh, cảng cá Nhật Lệ.
II. Quy định mới mức thu các loại phí, lệ phí:
1. Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp;
2. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực.
III. Điều chỉnh mức thu các loại phí:
1. Học phí: Mức thu học phí tại các trường trung cấp, cao
đẳng, đại học hệ đào tạo chính quy;
2. Phí sử dụng cảng cá;
3. Phí vệ sinh: Phí thu gom rác thải tại các huyện và thành
phố Đồng Hới.
(Các mức thu cụ thể có bản Phụ lục kèm theo)
IV. Quy định mức sử dụng phí, lệ phí cho các đơn vị như sau:
1. Học phí, phí vệ sinh để lại đơn vị thu 100%;
2. Các loại phí khác để lại đơn vị thu 80%, nộp ngân sách
20%;
3. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực để lại đơn vị thu
10%, nộp ngân sách 90%.
V. Miễn thu các loại phí, lệ phí:
1. Phí an ninh trật tự: Miễn thu phí an ninh trật tự cho các
tổ chức, cá nhân;
2. Phí phòng chống thiên tai: Miễn thu phí phòng chống thiên
tai đối với các tổ chức, cá nhân;
3. Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân: Miễn thu lệ
phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay
mới theo quy định của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với:
- Khai sinh, kết hôn, khai tử;
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ
sung hộ tịch;
- Cấp sổ hộ khẩu gia đình;
- Cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể;
- Cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn;
- Cấp giấy chứng minh nhân dân.
4. Lệ phí địa chính: Miễn thu lệ phí địa chính khi cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản
xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ các hộ gia đình, cá nhân tại các
quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2008. Các quy định trước
đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, hướng dẫn và tổ chức thực hiện
quy định đối với các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết này và các
văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc triển khai thực
hiện Nghị quyết về bãi bỏ, điều chỉnh, quy định mới mức thu, quy định tỷ lệ sử
dụng và miễn thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình
khóa XV, kỳ họp thứ 11 thông qua./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ
Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục K.Tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VP HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Lương Ngọc Bính
|
PHỤ LỤC
CÁC MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND, ngày 07 tháng 12 năm
2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 11)
STT
|
Khoản mục
|
ĐVT
|
Mức thu
|
I
|
Các loại phí, lệ phí quy định mới
|
|
|
1
|
Phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp:
|
|
|
1.1
|
Phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi
công phá dỡ công trình.
|
đồng/lần
|
3.000.000
|
1.2
|
Phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm
kiếm, thăm dò, khai thác trên đất liền.
|
-
|
2.500.000
|
1.3
|
Phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp phục vụ
nghiên cứu, thử nghiệm.
|
-
|
2.000.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực
|
-
|
700.000
|
II
|
Các mức phí điều chỉnh
|
|
|
1
|
Mức thu học phí: Học phí tại các trường trung học, cao
đẳng, đại học hệ chính quy
|
|
|
1.2
|
Hệ trung cấp
|
đ/tháng
|
100.000
|
1.2
|
Hệ cao đẳng
|
-
|
150.000
|
1.3
|
Hệ đại học
|
-
|
180.000
|
2
|
Phí sử dụng cảng cá
|
|
|
2.1
|
Tàu thuyền đánh cá cập cảng
|
|
|
|
- Có công suất 06 đến 12 CV
|
đ/lần
|
5.000
|
|
- Có công suất 13 đến 30 CV
|
-
|
10.000
|
|
- Có công suất 31 đến 90 CV
|
-
|
20.000
|
|
- Có công suất 91 đến 200 CV
|
-
|
30.000
|
|
- Có công suất trên 200 CV
|
-
|
50.000
|
2.2
|
Tàu thuyền vận tải cập cảng
|
|
|
|
- Có trọng tải dưới 05 tấn
|
đ/lần
|
10.000
|
|
- Có trọng tải từ 05 đến 10 tấn
|
-
|
20.000
|
|
- Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn
|
-
|
50.000
|
|
- Có trọng tải trên 100 tấn
|
-
|
80.000
|
2.3
|
Đối với phương tiện ra vào cảng
|
-
|
|
|
- Xe máy, xích lô, xe ba gác
|
đ/lần
|
1.000
|
|
- Phương tiện có trọng tải dưới 01 tấn
|
-
|
5.000
|
|
- Phương tiện có trọng tải từ 01 tấn đến 2,5 tấn
|
-
|
10.000
|
|
- Phương tiện có trọng tải từ trên 2,5 tấn đến 5 tấn
|
-
|
15.000
|
|
- Phương tiện có trọng tải từ trên 05 đến 10 tấn
|
-
|
20.000
|
|
- Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn
|
-
|
25.000
|
2.4
|
Đối với hàng hóa qua cảng
|
|
|
|
- Hàng thủy, hải sản, động vật sống
|
đ/tấn
|
10.000
|
|
- Hàng hóa là container
|
đ/lần
|
35.000
|
|
- Các loại hàng khác
|
đ/tấn
|
4.000
|
2.5
|
Thuê mặt bằng tại cảng cá
|
|
|
a.
|
Loại không có mái che
|
|
|
|
- Khu vực tiếp giáp với đường chính
|
đ/m2/thg
|
1.700
|
|
- Các khu vực còn lại
|
đ/m2/thg
|
1.250
|
b.
|
Loại có mái che
|
đ/m2/thg
|
5.000
|
3
|
Phí vệ sinh: Phí thu gom rác thải
|
|
|
3.1
|
Tại các huyện
|
|
|
|
- Các đơn vị sản xuất
|
đ/m3
|
100.000
|
|
- Trường học, trung tâm văn hóa, các cơ quan HCSN, lực
lượng vũ trang, trụ sở các DN
|
đ/tháng
|
60.000
|
|
- Trường mầm non, trường mẫu giáo tại xã
|
đ/tháng
|
60.000
|
|
- Trường mầm non, trường mẫu giáo tại thị trấn
|
đ/tháng
|
70.000
|
|
- Bến xe
|
đ/m3
|
100.000
|
|
- Các chợ, nhà hàng, cơ sở dịch vụ tại các xã
|
-
|
80.000
|
|
- Các chợ, nhà hàng, cơ sở dịch vụ tại thị trấn, thị tứ
|
-
|
100.000
|
|
- Bệnh viện, trạm xá, trung tâm y tế dự phòng
|
-
|
100.000
|
|
- Hộ gia đình tại nông thôn
|
đ/tháng
|
6.000
|
|
- Hộ gia đình tại thị trấn, thị tứ
|
đ/tháng
|
10.000
|
3.2
|
Tại thành phố Đồng Hới
|
|
|
|
- Hộ gia đình ở các xã
|
đ/tháng
|
10.000
|
|
- Hộ gia đình ở các phường
|
đ/tháng
|
12.000
|
|
- Các tàu thuyền tại bến
|
đ/thg/chiếc
|
15.000
|
|
- Văn phòng các cơ quan HCSN, lực lượng, trụ sở các DN
|
đ/thg
|
100.000
|
|
- Chợ, ga tàu:
|
|
|
|
+ Chợ Nam Lý, chợ Đồng Hới, ga Đồng Hới
|
đ/m3
|
160.000
|
|
+ Chợ Cộn
|
đ/m3
|
120.000
|
|
+ Các chợ khác
|
đ/m3
|
100.000
|
|
- Trường học:
|
|
|
|
+ Trường mầm non, trường mẫu giáo tại các xã
|
đ/tháng
|
60.000
|
|
+ Trường mầm non, trường mẫu giáo tại các phường
|
đ/tháng
|
90.000
|
|
+ Các trường học còn lại
|
đ/tháng
|
100.000
|
|
- Bệnh viện, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố
|
đ/m3
|
120.000
|
|
- Trạm xá các xã, phường
|
đ/m3
|
100.000
|
|
- Vận chuyển rác thải xây dựng, rác tổng hợp
|
đ/m3
|
150.000
|
|
- Bến xe
|
đ/m3
|
120.000
|