Nghị quyết 8/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 8/NQ-HĐND
Ngày ban hành 19/06/2022
Ngày có hiệu lực 19/06/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Vũ Xuân Cường
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 19 tháng 6 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2021-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ NĂM
(Kỳ họp giải quyết công việc phát sinh)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Thực hiện Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 -2025 cho các địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Xét Tờ trình số 90/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 -2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025, như sau:

Tổng kế hoạch vốn giai đoạn 2021-2025 là: 3.413.450 triệu đồng, gồm:

1. Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 2.058.769 triệu đồng;

2. Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới: 421.840 triệu đồng;

3. Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: 932.842 triệu đồng.

(Chi tiết có biểu kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ngành có liên quan phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương rà soát, xác định mục tiêu, nhiệm vụ để xây dựng kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI, Kỳ họp thứ năm (kỳ họp giải quyết công việc phát sinh) thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu, UBTCNS của QH;
- Kiểm toán nhà nước khu vực VII;
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT: HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Báo Lào Cai, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CT.HĐND.

CHỦ TỊCH




Vũ Xuân Cường

 

KẾ HOẠCH

VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 8/NQ-HĐND ngày 19 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị thực hiện

Tổng số

Trong đó

Ghi chú

Chương trình MTQG Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

 

TỔNG SỐ

3.413.450

2.058.769

421.840

932.841

 

I

Các cơ quan cấp tỉnh

212.252

114.656

-

97.596

 

1

Sở Nông nghiệp và PTNT

28.733

28.733

 

 

 

2

Sở Lao động, Thương binh - XH

13.350

 

 

13.350

 

3

Ban Dân tộc

4.300

4.300

 

 

 

4

Sở Du lịch

27.978

27.978

 

 

 

5

Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh Lào Cai

20.200

20.200

 

 

 

6

Sở Thông tin và Truyền thông

33.445

33.445

 

 

 

7

Trường Cao đẳng Lào Cai

84.246

 

 

84.246

 

II

UBND cấp huyện

3.201.198

1.944.113

421.840

835.245

 

1

UBND huyện Si Ma Cai

405.921

179.011

20.928

205.982

 

2

UBND huyện Bắc Hà

571.499

328.893

36.624

205.982

 

3

UBND huyện Mường Khương

594.770

358.101

26.160

210.509

 

4

UBND huyện Bát Xát

594.564

339.936

41.856

212.772

 

5

UBND TX Sa Pa

248.334

232.638

15.696

 

 

6

UBND huyện Văn Bàn

316.331

251.979

64.352

 

 

7

UBND huyện Bảo Yên

302.073

180.025

122.048

 

 

8

UBND huyện Bảo Thắng

116.697

59.145

57.552

 

 

9

UBND TP Lào Cai

51.009

14.385

36.624

 

 

 

[...]