Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Nghị quyết 7k/2009/NQCĐ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng Nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 7k/2009/NQCĐ-HĐND
Ngày ban hành 09/04/2009
Ngày có hiệu lực 19/04/2009
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Văn Cường
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7k/2009/NQCĐ-HĐND

Huế, ngày 09 tháng 4 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA V, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng Nhân dân; Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT- BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân, Uỷ ban Nhân dân;

Sau khi xem xét Tờ trình số 1352 /TTr-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh về Đề án: Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng Nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành các nội dung chủ yếu của Đề án: “Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng Nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế” với các nội dung sau:

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:

a) Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính áp dụng cho các đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh, các đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp huyện và các đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp xã khi thực hiện nhiệm vụ của đại biểu Hội đồng Nhân dân, gọi chung là Hội đồng Nhân dân các cấp.

b) Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính nhằm phục vụ cho các hoạt động của Hội đồng Nhân dân, Thường trực Hội đồng Nhân dân, các Ban của Hội đồng Nhân dân và Văn phòng Hội đồng Nhân dân các cấp.

2. Phạm vi điều chỉnh:

a) Quy định này nhằm đảm bảo tính thống nhất một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ các hoạt động của Hội đồng Nhân dân các cấp. Kinh phí thực hiện các chế độ theo quy định này được bố trí trong nguồn kinh phí phục vụ hoạt động chung của Hội đồng Nhân dân các cấp hàng năm. Kinh phí hoạt động của Hội đồng Nhân dân cấp nào đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng Nhân dân cấp đó.

b) Đối với các khoản chi của Hội đồng Nhân dân cấp xã, phường, thị trấn được bố trí một khoản kinh phí riêng trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Uỷ ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.

c) Các khoản chi thường xuyên của Văn phòng Hội đồng Nhân dân trên nguyên tắc thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ (trừ Thường trực, chuyên trách các Ban Hội đồng Nhân dân).

d) Trong quy định này, các huyện, thành phố Huế được gọi chung là cấp huyện; các xã, phường, thị trấn được gọi chung là cấp xã.

3. Quy định trách nhiệm phối hợp:

Việc chi cho các đoàn của Thường trực Hội đồng Nhân dân, các Ban Hội đồng Nhân dân, Văn phòng Hội đồng Nhân dân và cá nhân của các cơ quan khác tham gia đoàn công tác, đoàn giám sát của Hội đồng Nhân dân và chi cho đại biểu Hội đồng Nhân dân tham gia các hoạt động của Thường trực Hội đồng Nhân dân, các Ban Hội đồng Nhân dân, Văn phòng Hội đồng Nhân dân được thực hiện như sau:

a) Các đoàn công tác của Thường trực Hội đồng Nhân dân, các ban của Hội đồng Nhân dân, Văn phòng Hội đồng Nhân dân và cá nhân của các cơ quan khác tham gia đoàn đi công tác của Hội đồng Nhân dân thì chi phí ăn, ở (nếu có) đi lại do các đoàn công tác đảm bảo.

b) Đại biểu Hội đồng Nhân dân được mời tham gia các hoạt động của Thường trực Hội đồng Nhân dân, các Ban của Hội đồng Nhân dân và các hoạt động khác thì toàn bộ chi phí cho đại biểu (xăng xe, vé tàu xe; tiền ăn, ở, bồi dưỡng…trong thời gian công tác) do đơn vị tổ chức, triệu tập đảm bảo.

c) Đại biểu Hội đồng Nhân dân tham dự kỳ họp Hội đồng Nhân dân, hội nghị do Thường trực Hội đồng Nhân dân, các ban của Hội đồng Nhân dân triệu tập thì các chi phí ăn, ở, bồi dưỡng họp theo chế độ…(trong thời gian diễn ra kỳ họp, hội nghị) do Văn phòng Hội đồng Nhân dân đảm bảo.

4. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm:

a) Đại biểu Hội đồng Nhân dân đang giữ chức vụ ở các cơ quan khác nếu kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo, đứng đầu các cơ quan thuộc Hội đồng Nhân dân ở các cấp như: Chủ tịch Hội đồng Nhân dân, Trưởng ban Hội đồng Nhân dân thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng là 10% mức lương hiện hưởng.

b) Đại biểu Hội đồng Nhân dân đang giữ chức vụ ở các cơ quan khác nếu kiêm nhiệm chức danh Phó các Ban Hội đồng Nhân dân các cấp thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng như sau:

- Phó các ban Hội đồng Nhân dân tỉnh: 8% mức lương hiện hưởng.

- Phó các ban Hội đồng Nhân dân huyện: 7% mức lương hiện hưởng.

c) Trách nhiệm chi trả phụ cấp: Các cơ quan, đơn vị chi trả tiền lương cho cán bộ kiêm nhiệm thì chi trả tiền phụ cấp kiêm nhiệm cùng với tiền lương hàng tháng, từ nguồn kinh phí ngân sách thường xuyên của cơ quan, đơn vị đó.

[...]