Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành

Số hiệu 79/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2023
Ngày có hiệu lực 07/12/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Trần Mạnh Dũng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 79/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 07 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ;

Xét Báo cáo số 374/BC-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 203/BC-BKTNS ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2022 như sau:

I. Tổng thu NSNN phát sinh trên địa bàn

:

16.581.377 triệu đồng

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

:

3.593.178 triệu đồng

- Thu nội địa

:

12.902.826 triệu đồng

- Thu viện trợ

:

3.961 triệu đồng

- Thu huy động đóng góp

:

81.412 triệu đồng

II. Thu ngân sách địa phương

:

21.119.253 triệu đồng

1. Thu NSĐP hưởng theo phân cấp

:

12.138.859 triệu đồng

- Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

:

2.814.844 triệu đồng

- Các khoản thu NSĐP hưởng theo tỷ lệ %

:

9.324.015 triệu đồng

2. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

:

1.743.549 triệu đồng

- BS có mục tiêu bằng nguồn vốn trong nước

:

1.677.629 triệu đồng

- BS có mục tiêu bằng nguồn vốn ngoài nước

:

75.920 triệu đồng

3. Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước

:

5.840.694 triệu đồng

4. Thu kết dư ngân sách năm trước

:

1.065.554 triệu đồng

5. Các khoản thu đóng góp

:

81.412 triệu đồng

6. Thu vay ngân sách cấp tỉnh

:

88.718 triệu đồng

7. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên

:

160.467 triệu đồng

III. Tổng chi ngân sách địa phương

:

20.616.545 triệu đồng

1. Chi đầu tư phát triển

:

4.302.074 triệu đồng

Trong đó:

 

 

- Chi khoa học và công nghệ

:

3.578 triệu đồng

- Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề

:

382.481 triệu đồng

2. Chi thường xuyên

:

7.265.490 triệu đồng

Trong đó:

 

 

- Sự nghiệp khoa học - công nghệ

:

23.056 triệu đồng

- Sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề

:

2.704.533 triệu đồng

- Sự nghiệp môi trường

:

119.564 triệu đồng

3. Chi trả nợ lãi, phí tiền vay

:

4.733 triệu đồng

4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

:

43.879 triệu đồng

5. Chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau

:

8.756,735 triệu đồng

6. Chi nộp ngân sách cấp trên

:

219.404 triệu đồng

7. Trả nợ gốc

:

24.230 triệu đồng

IV. Kết dư ngân sách địa phương năm 2022

:

502.708 triệu đồng

(Chi tiết quyết toán thu NSNN trên địa bàn, quyết toán chi NSĐP theo các phụ lục từ số 1 đến số 8 đính kèm).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VII, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- ĐUK các cơ quan, ĐUK doanh nghiệp;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, ĐN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Mạnh Dũng

 

PHỤ LỤC SỐ 01

QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2022

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH%

BỘ TC GIAO

HĐND QUYẾT ĐỊNH

Tuyệt đối

Tương đối

A

THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

10.357.156

10.357.156

21.030.535

10.673.379

203,05

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

9.120.412

9.120.412

12.138.859

3.018.447

133,10

 

- Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

1.981.700

1.981.700

2.814.844

833.144

142,04

 

- Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ %

7.138.712

7.138.712

9.324.015

2.185.303

130,61

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

1.236.744

1.236.744

1.743.549

506.805

140,98

 

- Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn trong nước

1.109.126

1.109.126

1.667.629

558.503

150,36

 

- Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn ngoài nước

127.618

127.618

75.920

-51.698

 

3

Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước

 

 

5.840.694

5.840.694

 

4

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

 

1.065.554

1.065.554

 

5

Thu từ NS cấp dưới nộp lên

 

 

160.467

160467

 

6

Các khoản thu đóng góp

 

 

81.412

81.412

 

B

CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

10.629.756

10.629.756

20.616.545

9.986.789

193,95

I

Chi cân đối ngân sách địa phương

10.629.756

10.629.756

11.859.810

1.230.054

111,57

1

Chi đầu tư phát triển

3.569.227

3.569.227

4.326.304

757.077

121,21

2

Chi thường xuyên

6.866.917

6.855.981

7.265.490

409.509

105,97

3

Chi trả lãi vay các khoản do chính quyền địa phương vay

 

10.936

4.733

-6.203

43,28

4

Dự phòng chi

192.442

192.442

 

-192.442

 

5

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.170

1.170

43.879

42.709

3750,34

6

Nguồn thực hiện cải cách tiền lương

 

 

 

0

 

7

Chi nộp ngân sách cấp trên

 

 

219.404

219.404

 

II

Chi các Chương trình mục tiêu

0

0

0

0

 

1

Chi các chương trình MTQG

 

 

 

0

 

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

 

 

 

0

 

III

Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau

 

 

8.756.735

8.756.735

 

C

KẾT DƯ NGÂN SÁCH

 

 

413.990

413.990

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

24.988

24.988

24.230

-758

 

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

24.988

24.988

24.230

-758

 

E

TỔNG MỨC VAY NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

272.600

272.600

88.718

-183.882

32,55

I

Vay để bù đắp bội chi

272.600

272.600

88.718

-183.882

 

II

Vay để trả nợ gốc

 

 

0

 

 

G

TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

0

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)

[...]