UỶ
BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
728/2004/NQ-UBTVQH11
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2004
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CƠ QUAN ĐIỀU TRA HÌNH SỰ, CƠ QUAN AN NINH
ĐIỀU TRA QUÂN KHU VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG, CƠ QUAN ĐIỀU TRA HÌNH SỰ KHU VỰC
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết
số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Bộ luật tố tụng hình sự;
Căn cứ vào Pháp lệnh tổ chức điều tra hình sự;
Xét đề nghị của Chính phủ;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành
lập các Cơ quan điều tra hình sự quân khu và tương đương sau đây:
1. Cơ quan điều tra hình sự Quân
khu 1;
2. Cơ quan điều tra hình sự Quân
khu 2;
3. Cơ quan điều tra hình sự Quân
khu 3;
4. Cơ quan điều tra hình sự Quân
khu 4;
5. Cơ quan điều tra hình sự Quân
khu 5;
6. Cơ quan điều tra hình sự Quân
khu 7;
7. Cơ quan điều tra hình sự Quân
khu 9;
8. Cơ quan điều
tra hình sự Quân khu Thủ đô;
9. Cơ quan điều tra hình sự Quân
đoàn 1;
10. Cơ quan điều tra hình sự
Quân đoàn 2;
11. Cơ quan điều tra hình sự
Quân đoàn 3;
12. Cơ quan điều tra hình sự
Quân đoàn 4;
13. Cơ quan điều tra hình sự
Quân chủng Phòng không - Không quân;
14. Cơ quan điều tra hình sự
Quân chủng Hải quân;
15. Cơ quan điều tra hình sự Bộ
đội biên phòng;
16. Cơ quan điều tra hình sự
Binh chủng Pháo binh;
17. Cơ quan điều tra hình sự
Binh chủng Công binh;
18. Cơ quan điều tra hình sự
Binh chủng Tăng - Thiết giáp;
19. Cơ quan điều tra hình sự
Binh chủng Thông tin;
20. Cơ quan điều tra hình sự
Binh chủng Đặc công;
21. Cơ quan điều tra hình sự
Binh chủng Hóa học;
22. Cơ quan điều tra hình sự Tổng
cục Chính trị;
23. Cơ quan điều tra hình sự Tổng
cục Hậu cần;
24. Cơ quan điều tra hình sự Tổng
cục Kỹ thuật;
25. Cơ quan điều tra hình sự Tổng
cục Công nghiệp quốc phòng;
26. Cơ quan điều tra hình sự Tổng
cục 2;
27. Cơ quan điều tra hình sự Bộ
tổng tham mưu;
28. Cơ quan điều tra hình sự
Binh đoàn 12;
29. Cơ quan điều tra hình sự
Binh đoàn 16;
30. Cơ quan điều tra hình sự các
tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Thành
lập các Cơ quan An ninh điều tra quân khu và tương đương sau đây:
1. Cơ quan An ninh điều tra Quân
khu 1;
2. Cơ quan An ninh điều tra Quân
khu 2;
3. Cơ quan An ninh điều tra Quân
khu 3;
4. Cơ quan An ninh điều tra Quân
khu 4;
5. Cơ quan An ninh điều tra Quân
khu 5;
6. Cơ quan An ninh điều tra Quân
khu 7;
7. Cơ quan An ninh điều tra Quân
khu 9;
8. Cơ quan An
ninh điều tra Quân khu Thủ đô;
9. Cơ quan An ninh điều tra Quân
chủng Phòng không - Không quân;
10. Cơ quan An ninh điều tra
Quân chủng Hải quân;
11. Cơ quan An ninh điều tra Bộ
đội biên phòng.
Điều 3. Thành
lập các Cơ quan điều tra hình sự khu vực sau đây:
1. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 1 Quân khu 1;
2. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 2 Quân khu 1;
3. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 3 Quân khu 1;
4. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 4 Quân khu 1;
5. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 1 Quân khu 2;
6. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 2 Quân khu 2;
7. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 3 Quân khu 2;
8. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 4 Quân khu 2;
9. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 5 Quân khu 2;
10. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 1 Quân khu 3;
11. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 2 Quân khu 3;
12. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 3 Quân khu 3;
13. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 4 Quân khu 3;
14. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 5 Quân khu 3;
15. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 1 Quân khu 4;
16. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 2 Quân khu 4;
17. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 3 Quân khu 4;
18. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 4 Quân khu 4;
19. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 1 Quân khu 5;
20. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 2 Quân khu 5;
21. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 3 Quân khu 5;
22. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 4 Quân khu 5;
23. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 5 Quân khu 5;
24. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 6 Quân khu 5;
25. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 1 Quân khu 7;
26. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 2 Quân khu 7;
27. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 3 Quân khu 7;
28. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 4 Quân khu 7;
29. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 5 Quân khu 7;
30. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 1 Quân khu 9;
31. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 2 Quân khu 9;
32. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 3 Quân khu 9;
33. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 4 Quân khu 9;
34. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 5 Quân khu 9;
35. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 6 Quân khu 9;
36. Cơ quan điều
tra hình sự khu vực 1 Quân khu Thủ đô;
37. Cơ quan điều
tra hình sự khu vực 2 Quân khu Thủ đô;
38. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực Quân đoàn 1;
39. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực Quân đoàn 2;
40. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực Quân đoàn 3;
41. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực Quân đoàn 4;
42. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 1 Quân chủng Phòng không - Không quân;
43. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 2 Quân chủng Phòng không - Không quân;
44. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 3 Quân chủng Phòng không - Không quân;
45. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 1 Quân chủng Hải quân;
46. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 2 Quân chủng Hải quân;
47. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 3 Quân chủng Hải Quân;
48. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 1 Bộ đội biên phòng;
49. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 2 Bộ đội biên phòng;
50. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 3 Bộ đội biên phòng;
51. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực Binh chủng Pháo binh;
52. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực Binh chủng Công binh;
53. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực Binh chủng Tăng - Thiết giáp;
54. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực Binh chủng Thông tin;
55. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực Binh chủng Đặc công;
56. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực Binh chủng Hóa học;
57. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực Tổng cục Chính trị;
58. Cơ quan điều
tra hình sự khu vực 1 Tổng cục Hậu cần;
59. Cơ quan điều
tra hình sự khu vực 2 Tổng cục Hậu cần;
60. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 1 Tổng cục Kỹ thuật;
61. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 2 Tổng cục Kỹ thuật;
62. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực Tổng cục Công nghiệp quốc phòng;
63. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực Tổng cục 2;
64. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực Bộ tổng tham mưu;
65. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực Binh đoàn 12;
66. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực Binh đoàn 16;
67. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 1 các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng;
68. Cơ quan điều tra hình sự khu
vực 2 các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 4. Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng quy định địa bàn hoạt động của các Cơ quan điều tra hình sự
khu vực quy định tại Điều 3 của Nghị quyết này.
Điều 5.
1. Nghị
quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
2. Chính phủ trong phạm vi nhiệm
vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện và hướng dẫn thi hành Nghị quyết
này.