Nghị quyết 70/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Danh mục dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017
Số hiệu | 70/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 08/12/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Đàm Văn Eng |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐĂNG KÝ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 -2015);
Xét Tờ trình số 3294/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc đề nghị thông qua Danh mục các dự án có nhu cầu chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Danh mục các dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017 như sau:
- Số lượng: 659 công trình;
- Tổng diện tích: 2.210,92 ha, trong đó:
+ Đất trồng lúa: 328,63 ha;
+ Đất rừng phòng hộ 640,69 ha;
+ Đất rừng đặc dụng: 10,87 ha.
Chi tiết từng huyện, thành phố như sau:
Số TT |
Đơn vị hành chính |
Số lượng công trình chuyển tiếp |
Số lượng công trình mới |
Số lượng công trình năm 2017 |
Diện tích đăng ký (ha) |
Sử dụng vào loại đất |
|||
Đất trồng lúa (LUA) |
Đất rừng phòng hộ (RPH) |
Đất rừng đặc dụng (RDD) |
Đất khác |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3)+(4) |
(6) = (7)+(8)+ (9)+(10) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Thành phố Cao Bằng |
18 |
30 |
48 |
397,16 |
114,01 |
5,26 |
- |
277,89 |
2 |
Huyện Bảo Lâm |
4 |
7 |
11 |
345,03 |
20,80 |
28,11 |
- |
296,12 |
3 |
Huyện Bảo Lạc |
19 |
23 |
42 |
137,56 |
6,35 |
84,75 |
- |
46,46 |
4 |
Huyện Thông Nông |
32 |
25 |
57 |
128,04 |
17,87 |
13,40 |
- |
96,78 |
5 |
Huyện Hà Quảng |
10 |
31 |
41 |
88,18 |
14,69 |
26,44 |
- |
47,05 |
6 |
Huyện Trà Lĩnh |
21 |
58 |
79 |
183,31 |
27,33 |
67,10 |
- |
88,88 |
7 |
Huyện Trùng Khánh |
9 |
28 |
37 |
114,46 |
14,04 |
22,00 |
- |
78,41 |
8 |
Huyện Hạ Lang |
26 |
44 |
70 |
90,22 |
29,74 |
25,75 |
- |
34,73 |
9 |
Huyện Quảng Uyên |
24 |
19 |
43 |
83,87 |
27,37 |
28,72 |
- |
27,78 |
10 |
Huyện Phục Hòa |
22 |
30 |
52 |
250,75 |
18,74 |
84,35 |
- |
147,66 |
11 |
Huyện Hòa An |
11 |
8 |
19 |
112,07 |
11,66 |
86,89 |
- |
13,52 |
12 |
Huyện Nguyên Bình |
55 |
28 |
83 |
84,31 |
4,75 |
62,27 |
4,50 |
12,79 |
13 |
Huyện Thạch An |
56 |
21 |
77 |
195,97 |
21,30 |
105,65 |
6,37 |
62,01 |
|
Tổng cộng |
307 |
352 |
659 |
2.210,92 |
328,63 |
640,69 |
10,87 |
1.230,08 |
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Trường hợp phát sinh dự án, công trình mới thì UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày ký./.
|
CHỦ
TỊCH |