Nghị quyết 70/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm và mức hỗ trợ chi tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Long An

Số hiệu 70/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2018
Ngày có hiệu lực 01/01/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Phạm Văn Rạnh
Lĩnh vực Giáo dục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/2018/NQ-HĐND

Long An, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CÁC LỚP HỌC PHỔ CẬP, XÓA MÙ CHỮ BAN ĐÊM VÀ MỨC HỖ TRỢ CHI TUYÊN TRUYỀN, HUY ĐỘNG NGƯỜI MÙ CHỮ, TÁI MÙ CHỮ ĐẾN LỚP XÓA MÙ CHỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 07/2018/TT-BTC ngày 24/01/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2016 - 2020”;

Xét Tờ trình s 137/TTr-UBND ngày 09/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức h trợ các lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm và mức hỗ trợ chi tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra s 622/BC-HĐND ngày 20/11/2018 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ các lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm và mức hỗ trợ chi tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:

1. Nội dung và mức hỗ trợ:

STT

Nội dung

Mức hỗ tr

1.1

Đối với các lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm

 

 

Hỗ trợ kinh phí chi thắp sáng ban đêm

150.000 đồng/01 lớp/01 tháng

 

Hỗ trợ kinh phí chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập

100.000 đồng/01 lớp

 

Hỗ trợ kinh phí chi mua sách giáo khoa dùng chung:

- Lớp phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ và tiếp tục sau khi biết chữ:

Tối đa 850.000 đồng/01 lớp

 

- Lớp phổ cập giáo dục trung học cơ sở:

Tối đa 1.130.000 đồng/01 lớp

1.2

Hỗ trợ chi tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ

400.000 đồng/01 đối tượng ra lớp và hoàn thành mức lớp

2. Nguồn kinh phí:

Kinh phí thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, theo phân cấp ngân sách và nguồn huy động hợp pháp của các tổ chức cá nhân trong, ngoài nước.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An, khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07/12/2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2019./.

 


Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP (TP.HCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Vụ pháp chế - Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- TT.T
nh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị t
nh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa IX;
- UBND tỉnh; UBMTTQ VN tỉnh;
- Các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng HĐND tỉnh; Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh; Phòng Công báo-Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phm Văn Rạnh