HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 69/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
QUYẾT ĐỊNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Xét Tờ trình số 194/TTr-UBND ngày 18
tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công
năm 2023 nguồn vốn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất kế
hoạch vốn đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương 4.186,762 tỷ đồng
1. Vốn xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh
1.553,762 tỷ đồng;
2. Nguồn thu xổ số kiến thiết 100 tỷ đồng;
3. Nguồn thu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
thuộc sở hữu nhà nước 130 tỷ đồng;
4. Nguồn thu tiền sử dụng đất 2.403 tỷ
đồng.
Điều 2. Phân bổ vốn
ngân sách địa phương
1. Vốn xây dựng cơ bản tập
trung của tỉnh 1.553,762 tỷ đồng
a) Phân cấp cho các địa phương 310,752
tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 1);
b) Đối ứng các dự án ODA là 40 tỷ đồng,
trong đó phân bổ 21,332 tỷ đồng để bố trí cho 02 dự án chuyển tiếp, 01 dự án khởi
công mới và 04 dự án chuẩn bị đầu tư; còn lại 10,972 tỷ đồng chưa phân
khai (Chi tiết theo Phụ lục 2);
c) Bố trí trả nợ quyết toán dự án hoàn
thành là 46,510 tỷ đồng, trong đó phân bổ trả nợ quyết toán cho 08 dự án với
số vốn 9,758 tỷ đồng; còn lại 36,752 tỷ đồng phân khai sau (Chi tiết theo Phụ lục
3);
d) Đối ứng thực hiện các Chương trình
mục tiêu quốc gia và một số Chương trình khác 100 tỷ đồng, nếu bao gồm 40 tỷ đồng
từ nguồn vốn xổ số kiến thiết bố trí cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới thì tổng vốn tỉnh bố trí đối ứng các Chương
trình mục tiêu quốc gia là 140 tỷ đồng (phân khai tại các nghị quyết giao vốn của
các Chương trình mục tiêu quốc gia);
đ) Vốn chuẩn bị đầu tư 05 tỷ đồng,
trong đó, phân khai cho 04 dự án là 0,9 tỷ đồng; còn lại phân khai sau 4,1 tỷ đồng
(Chi tiết theo Phụ lục 4);
e) Vốn thực hiện chính sách thu hút đầu
tư hoặc tham gia dự án theo phương thức đối tác công tư (nếu có) 05 tỷ đồng
(phân khai sau);
g) Bố trí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch
tỉnh Quảng Ngãi 10 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 5);
h) Bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử
dụng vốn ngân sách trung ương 103,5 tỷ đồng để phân bổ cho 08 dự án (Chi tiết
theo Phụ lục 6);
i) Thống nhất kéo dài thời gian bố trí
vốn và phân bổ vốn cho 13 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 là 157,5 tỷ
đồng; nếu bao gồm 269 tỷ đồng được bố trí lồng ghép từ nguồn thu tiền sử dụng đất,
thì số vốn bố trí cho các dự án này là 426,5 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 7);
k) Vốn bố trí thực hiện các dự án chuyển
tiếp theo tiến độ được phê duyệt 574.5 tỷ đồng; nếu bao gồm vốn bố trí lồng
ghép từ nguồn thu tiền sử dụng đất 573 tỷ đồng và từ nguồn thu sắp xếp lại, xử lý
nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước 72,7 tỷ đồng (trong đó, phân bổ sau khi điều chỉnh
trung hạn cơ cấu nguồn vốn là 36,2 tỷ đồng), thì tổng số vốn bố trí cho các dự
án chuyển tiếp theo tiến độ là 1.220,2 tỷ đồng; trong đó:
- Bố trí cho 02 dự án chuyển tiếp từ
giai đoạn 2016 - 2020 chuyển sang (được HĐND tỉnh cho phép kéo dài đến năm
2023) với số vốn 27 tỷ đồng;
- Bố trí chuyển tiếp cho 53 dự án đã
khởi công năm 2021, 2022 là 547,5 tỷ đồng; nếu tính cả phần vốn lồng ghép từ
02 nguồn vốn nêu trên thì tổng vốn bố trí là 1.157 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục 8)
l) Vốn còn lại bố trí cho các dự án khởi công
mới năm 2023 từ nguồn xây dựng cơ bản tập trung là 201 tỷ đồng; nếu bao gồm 55
tỷ đồng được bố trí lồng ghép từ
nguồn thu sử dụng
đất và 37,3 tỷ đồng từ nguồn thu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà
nước (sẽ phân bổ sau khi điều
chỉnh trung hạn cơ cấu nguồn vốn), thì tổng vốn khởi công mới năm 2023 của tỉnh
là 293,3 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 9).
2. Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết
100 tỷ đồng
Bố trí thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới 40 tỷ đồng, bố trí chuyển tiếp cho 11 dự án thuộc
lĩnh vực giáo dục và đào tạo 42 tỷ đồng,
còn lại 18 tỷ đồng dự kiến khởi công mới 06 công trình giáo dục và đào tạo (Chi
tiết theo Phụ lục 10).
3. Vốn từ nguồn thu sắp xếp lại, xử lý nhà,
đất thuộc sở hữu nhà nước 130 tỷ đồng
Phân bổ cho các dự án chuyển tiếp, đủ
điều kiện giao vốn theo quy định 36,5 tỷ đồng; còn lại 93,5 tỷ đồng chưa phân
khai (phân bổ chính thức sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung kế hoạch đầu
tư trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn từ nguồn thu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
thuộc sở hữu nhà nước).
4. Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất
2.403 tỷ đồng
a) Giao các địa phương thu - chi 855 tỷ
đồng;
b) Vốn khai thác quỹ đất tỉnh quản lý
1.548 tỷ đồng, trong đó:
- Bố trí vốn chuyển tiếp cho các dự án
quỹ đất 100,5 tỷ đồng, cụ thể:
+ Thống nhất kéo dài thời gian bố trí
vốn và phân bổ vốn cho 05 dự án là 70,5 tỷ đồng;
+ Bố trí cho 01 dự án chuyển tiếp theo
tiến độ được duyệt 30 tỷ đồng.
- Bố trí vốn lồng ghép với dự án sử dụng
vốn xây dựng cơ bản tập trung (tại Phụ lục 7, 8 và 9) là 897 tỷ đồng.
- Bố trí thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư đối với
các dự án dự kiến khởi công mới 11 tỷ đồng, trong đó, bố trí cho 07 dự án thực
hiện chuẩn bị đầu tư 6,5 tỷ đồng, còn lại phân khai sau 4,5 tỷ đồng.
- Phân khai cho các dự án khởi công mới
539,5 tỷ đồng (phân bổ chính thức khi được Hội đồng nhân dân tỉnh giao kế hoạch
trung hạn).
(Chi tiết theo Phụ lục 11)
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2022
và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy
ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: KH-ĐT, Tài chính;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND
tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở ban ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
-
Lưu:
VT,
KTNS(02).đta.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
PHỤ LỤC TỔNG
HỢP
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
Nguồn vốn ngân sách địa
phương
(Kèm
theo Nghị quyết số
69/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị: Triệu
đồng
TT
|
Nguồn vốn
|
Kế hoạch vốn
năm 2023
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
4.186.762
|
|
1
|
Nguồn XDCB của tỉnh
|
1.553.762
|
|
1
|
Phân cấp các địa phương
|
310.752
|
Phụ lục 1
|
2
|
Hoàn trả ứng trước
|
-
|
Đã bố trí hoàn ứng đủ trung hạn
|
3
|
Đối ứng ODA (bao gồm các dự án mới
phát sinh)
|
40.000
|
Phụ lục 2
|
4
|
Bố trí trả nợ quyết toán dự án hoàn
thành
|
46.510
|
Phụ lục 3
|
5
|
Vốn đối ứng của tỉnh thực hiện
các Chương trình
mục
tiêu quốc gia và một số chương trình khác
|
100.000
|
Nếu bao gồm 40 tỷ đồng từ nguồn vốn
XSKT thì tổng số vốn tỉnh đối ứng
thực hiện các CTMTQG năm 2023 là 140 tỷ
|
6
|
Chuẩn bị đầu tư
|
5.000
|
Phụ lục 4
|
7
|
Vốn thực hiện chính sách thu hút đầu
tư hoặc tham gia dự án theo phương thức đối tác công tư (nếu có)
|
5.000
|
Trình HĐND tỉnh khi phân bổ chi tiết
|
8
|
Thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi
|
10.000
|
Phụ lục 5
|
9
|
Đối ứng các dự án sử dụng vốn NSTW
|
103.500
|
Phụ lục 6
|
10
|
Danh mục dự án xin ý kiến kéo dài thời
gian bố trí vốn theo quy
định
|
157.500
|
Phụ lục 7
|
11
|
Bố trí chuyển tiếp các dự án đang đầu
tư
|
574.500
|
Phụ lục 8
|
a
|
Bố trí chuyển tiếp các
dự án từ giai đoạn
2016 - 2020 chuyển sang
|
27.000
|
|
b
|
Bố trí chuyển tiếp
các dự án khởi công năm 2021, 2022
|
547.500
|
|
12
|
Các dự án khởi công mới năm 2023
|
201.000
|
Phụ lục 9
|
II
|
Xổ số kiến thiết
|
100.000
|
Phụ lục 10
|
1
|
Bố trí Chương trình MTQG xây dựng
Nông thôn mới (bao gồm bố trí thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển
KTTT, HTX; cấp nước sạch nông thôn; Giao thông nông thôn)
|
40.000
|
|
2
|
Bố trí các dự án khởi công năm 2021, 2022 chuyển
tiếp sang năm 2023
|
42.000
|
|
3
|
Bố trí khởi công mới năm 2023
|
18.000
|
|
III
|
Nguồn thu từ sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước
|
130.000
|
|
1
|
Phân bổ cho các dự án đủ điều kiện
|
36.500
|
|
|
- Bố trí dự án chuyển
tiếp
|
36.500
|
|
|
- Bố trí khởi công
mới năm 2023
|
-
|
|
2
|
Dự kiến phân bổ chính thức sau khi
được HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung trung hạn
|
93.500
|
|
IV
|
Nguồn thu tiền sử dụng đất
|
2.403.000
|
Phụ lục 11
|
1
|
Giao các địa phương
thu chi
|
855.000
|
|
2
|
Các dự án tỉnh quản
lý
|
1.548.000
|
|
2.1
|
Bố trí cho các dự án từ nguồn thu SDĐ
|
100.500
|
|
2.2
|
Lồng ghép với dự án sử dụng vốn XDCB
tập trung
|
897.000
|
|
+
|
Bố trí chuyển tiếp
các dự án từ giai đoạn 2016 - 2020 chuyển sang
|
269.000
|
Chi tiết Phụ lục 7
|
+
|
Bố trí chuyển tiếp
các dự án khởi công năm
2021
-
2022
|
573.000
|
Chi tiết Phụ lục 8
|
+
|
Bố trí khởi công mới
năm 2023
|
55.000
|
Chi tiết Phụ lục 9
|
2.3
|
Thực hiện nhiệm vụ CBĐT đối với các
dự án dự kiến KCM 2021-2025
|
11.000
|
|
2.4
|
Phân khai sau (cho các dự án KCM đủ điều kiện
giao)
|
539.500
|
|
Ghi chú:
(1) Tổng vốn đầu tư phát triển từ nguồn xây dựng
cơ bản tập trung của tỉnh là
1.561,082 tỷ đồng, trong đó: Chi trả nợ
gốc là 7,320 tỷ đồng; Kế hoạch
vốn đầu tư công từ nguồn XDCB tập trung của tỉnh là 1.553,762 tỷ đồng.
(2) Tổng vốn đầu tư phát
triển từ nguồn thu tiền sử dụng đất của tỉnh là 2.500 tỷ
đồng; trong đó: Chi đầu tư phát triển khác là 97 tỷ đồng; Kế hoạch
đầu tư công từ nguồn thu tiền sử dụng đất là 2.403 tỷ đồng.
(3) Dự kiến bổ sung từ
nguồn vượt thu ngân sách nhà nước năm 2022 cho các dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021 -
2025
của tỉnh là 300 tỷ đồng.
PHỤ LỤC 1
KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
Nguồn vốn Xây dựng cơ
bản tập trung của tỉnh
Phân
cấp theo Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh
(Kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
Địa phương
|
Kế hoạch vốn
phân cấp năm 2023
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
310.752
|
|
1
|
Huyện Bình Sơn
|
30.935
|
|
2
|
Huyện Sơn Tịnh
|
19.890
|
|
3
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
61.116
|
|
4
|
Huyện Tư Nghĩa
|
24.364
|
|
5
|
Huyện Mộ Đức
|
22.421
|
|
6
|
Thị xã Đức Phổ
|
27.727
|
|
7
|
Huyện Nghĩa Hành
|
18.141
|
|
8
|
Huyện Minh Long
|
8.720
|
|
9
|
Huyện Ba Tơ
|
27.301
|
|
10
|
Huyện Sơn Hà
|
25.334
|
|
11
|
Huyện Sơn Tây
|
12.638
|
|
12
|
Huyện Trà Bồng
|
24.208
|
|
13
|
Huyện Lý Sơn
|
7.957
|
|
Ghi chú: Các địa phương bố
trí tối thiểu 30% vốn phân cấp thực hiện Chương trình MTQG Xây dựng Nông thôn mới
và 20% cho ngành giáo dục - đào tạo theo đúng Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND
ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh