Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 69/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2022
Ngày có hiệu lực 07/12/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Bùi Thị Quỳnh Vân
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUYẾT ĐỊNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 194/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân b kế hoạch vn đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách địa phương; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương 4.186,762 tỷ đồng

1. Vốn xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh 1.553,762 tỷ đồng;

2. Nguồn thu xổ số kiến thiết 100 tỷ đồng;

3. Nguồn thu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước 130 tỷ đồng;

4. Nguồn thu tiền sử dụng đất 2.403 tỷ đồng.

Điều 2. Phân bổ vốn ngân sách địa phương

1. Vốn xây dựng bản tập trung của tỉnh 1.553,762 tỷ đồng

a) Phân cấp cho các địa phương 310,752 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 1);

b) Đối ứng các dự án ODA là 40 tỷ đồng, trong đó phân bổ 21,332 tỷ đồng để bố trí cho 02 dự án chuyển tiếp, 01 dự án khởi công mới và 04 dự án chuẩn bị đầu tư; còn lại 10,972 tỷ đồng chưa phân khai (Chi tiết theo Phụ lục 2);

c) Bố trí trả nợ quyết toán dự án hoàn thành là 46,510 tỷ đồng, trong đó phân bổ trả nợ quyết toán cho 08 dự án với số vốn 9,758 tỷ đồng; còn lại 36,752 tỷ đồng phân khai sau (Chi tiết theo Phụ lục 3);

d) Đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và một số Chương trình khác 100 tỷ đồng, nếu bao gồm 40 tỷ đồng từ nguồn vốn xổ số kiến thiết bố trí cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thì tổng vốn tỉnh bố trí đi ng các Chương trình mục tiêu quốc gia là 140 tỷ đồng (phân khai tại các nghị quyết giao vốn của các Chương trình mục tiêu quốc gia);

đ) Vốn chuẩn bị đầu tư 05 tỷ đồng, trong đó, phân khai cho 04 dự án là 0,9 tỷ đồng; còn lại phân khai sau 4,1 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 4);

e) Vốn thực hiện chính sách thu hút đầu tư hoặc tham gia dự án theo phương thức đối tác công tư (nếu có) 05 tỷ đồng (phân khai sau);

g) Bố trí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi 10 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 5);

h) Bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương 103,5 tỷ đồng để phân bổ cho 08 dự án (Chi tiết theo Phụ lục 6);

i) Thống nhất kéo dài thời gian bố trí vốn và phân bổ vốn cho 13 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 là 157,5 tỷ đồng; nếu bao gồm 269 tỷ đồng được bố trí lồng ghép từ nguồn thu tiền sử dụng đất, thì số vốn bố trí cho các dự án này là 426,5 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 7);

k) Vốn bố trí thực hiện các dự án chuyển tiếp theo tiến độ được phê duyệt 574.5 tỷ đồng; nếu bao gồm vốn bố trí lồng ghép từ nguồn thu tiền sử dụng đất 573 tỷ đồng và từ nguồn thu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước 72,7 tỷ đồng (trong đó, phân bổ sau khi điều chỉnh trung hạn cơ cấu nguồn vốn là 36,2 tỷ đồng), thì tổng số vốn bố trí cho các dự án chuyển tiếp theo tiến độ là 1.220,2 tỷ đồng; trong đó:

- Bố trí cho 02 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 chuyển sang (được HĐND tỉnh cho phép kéo dài đến năm 2023) với số vốn 27 tỷ đồng;

- Bố trí chuyển tiếp cho 53 dự án đã khởi công năm 2021, 2022 là 547,5 tỷ đồng; nếu tính cả phần vốn lồng ghép từ 02 nguồn vốn nêu trên thì tổng vốn bố trí là 1.157 tỷ đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục 8)

[...]