Nghị quyết 68/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu | 68/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/11/2022 |
Ngày có hiệu lực | 11/11/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Dương Văn Trang |
Lĩnh vực | Đầu tư |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/NQ-HĐND |
Kon Tum, ngày 11 tháng 11 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 176/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 340/BC-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục dự án đầu tư thuộc chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 trên địa bàn tỉnh: Tại Phụ lục I kèm theo.
2. Điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục dự án đầu tư thuộc chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 trên địa bàn tỉnh: Tại Phụ lục II kèm theo.
3. Điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum: Tại Phụ lục III kèm theo.
4. Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục dự án đầu tư thuộc chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT |
Theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Danh mục dự án/công trình điều chỉnh, bổ sung |
Ghi chú |
||
Danh mục dự án/công trình |
Địa điểm xây dựng |
Danh mục dự án/công trình |
Địa điểm xây dựng |
||
I |
Huyện Tu Mơ Rông |
|
|
|
|
1 |
Giếng đào thôn Kạch Lớn 1 |
Xã Đăk Sao |
Giếng đào thôn Kạch Lớn 1 và Kạch Lớn 2 |
Xã Đăk Sao |
Điều chỉnh tên dự án |
II |
Huyện Kon Plông |
|
|
|
|
1 |
Cầu treo đi khu sản xuất nước Zét |
Xã Hiếu |
Cầu tràn đường đi khu sản xuất Nước Zét |
Xã Hiếu |
Điều chỉnh tên dự án |
III |
Thành phố Kon Tum |
|
|
|
|
1 |
Đường giao thông nông thôn thôn Kon Rơ Lang, xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum: (đoạn từ QL 24 đến Hội trường thôn) |
Xã Đăk Blà |
|
|
Điều chỉnh giảm |
IV |
Huyện Sa Thầy |
|
|
|
|
1 |
Đường đi khu sản xuất thôn Nhơn An (Đoạn từ điểm trường mầm non đến nghĩa trang thôn Nhơn An) |
Xã Sa Nhơn |
|
Xã Sa Nhơn |
Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
2 |
Đường đi khu sản xuất làng Rắc (Đoạn từ suối tông đến rẫy ông A Quách) |
Xã Ya Xiêr |
|
Xã Ya Xiêr |
Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
3 |
Đường đi khu sản xuất làng Trấp (Đoạn từ rẫy A Đê đến rẫy ông A Phôn) |
Xã Ya Tăng |
|
Xã Ya Tăng |
Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
4 |
Đường đi khu sản xuất làng Trấp (Đoạn từ rẫy Rơ Lan Vót đến rẫy ông A Tam) |
Xã Ya Tăng |
|
Xã Ya Tăng |
Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
5 |
Đường đi khu sản xuất làng Tang (Đoạn từ rẫy Ông A Long đến rẫy Mà Y Hỷ) |
Xã Mô Rai |
|
Xã Mô Rai |
Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
6 |
Bê tông kênh mương nội đồng Làng Tang |
Xã Mô Rai |
|
Xã Mô Rai |
Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
7 |
Sân thể thao Làng Tang |
Xã Mô Rai |
|
Xã Mô Rai |
Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
8 |
Đường nội thôn Làng Tum (Đoạn từ nhà A Díp đến trục đường chính nội thôn Làng Tum) |
Xã Ya Ly |
|
Xã Ya Ly |
Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
9 |
Sân thể thao Làng Tum (Sân bóng đá) |
Xã Ya Ly |
|
Xã Ya Ly |
Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
10 |
Đường đi khu sản xuất thôn Khơk Klong (Đoạn từ cầu treo ông Tuệ đến rẫy ông Từ Tấn Hùng) |
Xã Rờ Kơi |
|
Xã Rờ Kơi |
Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
11 |
Đường đi khu sản xuất thôn Đăk Đe (Đoạn từ rẫy ông A Uyên đến rẫy ông A Ber) |
Xã Rờ Kơi |
|
Xã Rờ Kơi |
Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
12 |
Đường nội thôn Nhơn Bình (Đoạn từ nhà ông Mai Văn Minh đến tỉnh lộ 675) |
Xã Sa Nhơn |
|
Xã Sa Nhơn |
Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
13 |
Đường nội thôn Nhơn Khánh (Đoạn từ nhà ông Nguyễn Tiến Mạnh đến nhà ông Nguyễn Xuân Thành) |
Xã Sa Nhơn |
|
Xã Sa Nhơn |
Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
14 |
Sửa chữa nhà rông văn hóa Làng Bar Gốc |
Xã Sa Sơn |
|
|
Điều chỉnh giảm |
V |
Huyện Đăk Tô |
|
|
|
|
1 |
Lập quy hoạch điều chỉnh xây dựng NTM xã (phù hợp với KHSD đất giai đoạn 2021-2030 |
Xã Diên Bình |
|
Xã Diên Bình |
Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
2 |
Hội trường thôn 4 hạng mục: Xây dựng hội trường và nhà vệ sinh |
Xã Diên Bình |
|
Xã Diên Bình |
Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
4 |
Đường TĐ 24 đến nhà ông Điền thôn 2 |
Xã Tân Cảnh |
|
Xã Tân Cảnh |
Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
5 |
Đường nội thôn 1 (đoạn nhà ông Dần đến nhà bà Năm) |
Xã Tân Cảnh |
|
Xã Tân Cảnh |
Chuyển sang thực hiện từ năm 2023 |
3 |
Đường liên thôn 2, thôn 3 (đoạn nhà bà Vi) |
Xã Tân Cảnh |
|
|
Điều chỉnh giảm |
6 |
Đường nội thôn Đăk Trăm, mương thoát nước 2 bên đường (đoạn từ nhà A Hiếu đến điểm trường MN Đăk Trăm) |
Xã Đăk Trăm |
|
|
Điều chỉnh giảm |