Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dự án thu hồi đất năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành

Số hiệu 68/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2022
Ngày có hiệu lực 09/12/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Phan Việt Cường
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DANH MỤC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 7805/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 196/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua 1.543 danh mục dự án thu hồi đất năm 2023 với tổng diện tích: 7.536,91 ha; trong đó, diện tích đất nông nghiệp: 1.297,01 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước: 951,8 ha, đất trồng lúa nước còn lại 164,49 ha, đất rừng phòng hộ: 154,11 ha, đất rừng đặc dụng: 26,61), cụ thể:

1. Danh mục sử dụng vốn ngân sách nhà nước: 1.279 danh mục với tổng diện tích: 3.940,62 ha; trong đó, diện tích đất nông nghiệp: 693,88 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước: 522,95 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 46,05 ha, đất rừng phòng hộ: 98,27 ha, đất rừng đặc dụng: 26,61).

2. Danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước: 264 danh mục với tổng diện tích: 3.596,29 ha; trong đó, diện tích đất nông nghiệp: 603,13 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước: 428,85 ha, đất trồng lúa nước còn lại: 118,44 ha, đất rừng phòng hộ: 55,84 ha).

Đơn vị tính: ha

TT

Danh mục, công trình thu hồi đất năm 2023

Số lượng danh mục

Tổng diện tích thu hồi (ha)

Sử dụng đất nông nghiệp (ha)

Tổng cộng

Trong đó

LUC

LUK

RPH

RĐD

(1)

(2)

(4)

(5)

(6=7+8+ 9+10)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

TỔNG CỘNG

1543

7.536,91

1.297,01

951,8

164,49

154,11

26,61

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

1279

3.940,62

693,88

522,95

46,05

98,27

26,61

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

264

3.596,29

603,13

428,85

118,44

55,84

-

I

THÀNH PHỐ HỘI AN

69

163,72

14,89

13,60

-

1,29

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

59

75,71

11,10

11,10

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

10

88,01

3,79

2,50

-

1,29

-

II

THỊ XÃ ĐIỆN BÀN

237

1.446,92

352,41

352,41

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

150

615,65

153,36

153,36

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

87

831,27

199,05

199,05

-

-

-

III

HUYỆN DUY XUYÊN

90

847,36

142,71

124,93

17,60

0,18

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

61

174,55

78,70

76,84

1,68

0,18

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

29

672,81

64,01

48,09

15,92

-

-

IV

HUYỆN ĐẠI LỘC

85

574,60

167,99

146,50

21,49

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

54

168,57

50,52

48,04

2,48

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

31

406,03

117,47

98,46

19,01

-

-

V

HUYỆN QUẾ SƠN

66

291,52

42,33

36,36

5,33

0,64

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

54

167,29

22,48

17,15

5,33

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

12

124,23

19,86

19,22

-

0,64

-

VI

HUYỆN HIỆP ĐỨC

48

135,82

14,89

11,91

2,98

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

46

125,60

12,55

9,57

2,98

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

2

10,22

2,34

2,34

-

-

-

VII

HUYỆN NÔNG SƠN

43

170,71

20,46

6,12

12,04

2,30

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

38

124,59

16,38

2,17

11,91

2,30

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

5

46,12

4,08

3,95

0,13

-

-

XIII

HUYỆN TÂY GIANG

42

108,69

9,39

1,60

0,15

5,14

2,50

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

40

75,41

3,72

1,22

-

-

2,50

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

2

33,28

5,67

0,38

0,15

5,14

-

IX

HUYỆN ĐÔNG GIANG

37

100,79

1,86

0,12

1,40

0,34

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

30

84,70

1,52

0,12

1,40

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

7

16,09

0,34

-

-

0,34

-

X

HUYỆN NAM GIANG

33

239,23

50,81

-

-

50,81

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

28

123,49

17,38

-

-

17,38

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

5

115,74

33,43

-

-

33,43

-

XI

HUYỆN PHƯỚC SƠN

88

413,69

6,47

1,71

4,13

0,63

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

77

285,18

2,90

1,53

1,14

0,23

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

11

128,51

3,57

0,18

2,99

0,40

-

XII

HUYỆN NAM TRÀ MY

47

417,09

38,21

-

10,57

3,53

24,11

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

37

231,90

25,48

-

1,37

-

24,11

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

10

185,19

12,73

-

9,20

3,53

-

XIII

HUYỆN BẮC TRÀ MY

111

201,08

18,81

13,45

5,14

0,22

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

100

136,68

5,04

2,95

2,09

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

11

64,40

13,77

10,50

3,05

0,22

-

XIV

HUYỆN TIÊN PHƯỚC

87

274,57

26,32

22,87

3,45

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

84

267,09

25,91

22,46

3,45

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

3

7,48

0,41

0,41

-

-

-

XV

HUYỆN PHÚ NINH

39

277,81

56,63

29,29

20,41

6,93

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

30

99,93

27,15

19,97

0,25

6,93

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

9

177,89

29,48

9,32

20,16

-

-

XVI

HUYỆN THĂNG BÌNH

158

637,46

160,29

75,42

47,66

37,21

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

144

245,14

85,64

58,26

1,02

26,36

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

14

392,32

74,65

17,16

46,64

10,85

-

XVII

THÀNH PHỐ TAM KỲ

171

434,49

97,71

75,24

3,63

18,84

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

163

396,97

81,43

58,96

3,63

18,84

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

8

37,52

16,28

16,28

-

-

-

XVIII

HUYỆN NÚI THÀNH

92

801,36

74,83

40,27

8,51

26,05

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

84

542,17

72,63

39,26

7,32

26,05

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

8

259,19

2,20

1,01

1,19

-

-

(Chi tiết Phụ lục I đính kèm)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Triển khai thực hiện thu hồi đất đối với các danh mục dự án tại Điều 1 theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Các danh mục thu hồi đất liên quan đến rừng tự nhiên phải tuân thủ đúng Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ và các quy định pháp luật có liên quan. Riêng đối với những dự án có tên gọi chưa hoàn toàn phù hợp theo quy định pháp luật (khu dân cư; khu đô thị, khai thác quỹ đất, khu phố chợ): Chỉ thực hiện thủ tục thu hồi đất sau khi đã rà soát hồ sơ liên quan đảm bảo điều kiện thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất do Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua theo khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013.

2. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn, các ngành, địa phương:

a) Rà soát danh mục dự án thu hồi đất năm 2023 chưa đảm bảo thủ tục, điều kiện theo quy định tại khoản 6 Điều 46 Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất do Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013.

(Chi tiết Phụ lục II đính kèm)

Sau khi rà soát, trường hợp đảm bảo điều kiện theo quy định, phù hợp thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, có tính khả thi, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền.

b) Tăng cường trách nhiệm trong việc đề xuất, rà soát, thẩm định danh mục dự án thu hồi đất đăng ký vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm; kiểm soát chặt chẽ tính khả thi của từng dự án, phân kỳ kế hoạch sử dụng đất các dự án phù hợp với nguồn lực tài chính và khả năng thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng; khắc phục tình trạng đăng ký danh mục vượt quá khả năng thực hiện dẫn đến kết quả thực hiện thu hồi trên thực tế hằng năm đạt thấp so với kế hoạch được phê duyệt. Xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân thiếu trách nhiệm để xảy ra tình trạng đề xuất danh mục sai thẩm quyền, không đảm bảo thủ tục, điều kiện theo quy định pháp luật.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Đề nghị Hội đồng nhân dân cấp huyện tăng cường giám sát việc quản lý, sử dụng đất tại địa phương; cho ý kiến bằng văn bản đối với các danh mục dự án thu hồi đất của địa phương theo đúng Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 21/NQ-HĐND trước khi trình cơ quan cấp trên.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.

 

[...]