Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Quy hoạch chung đô thị mới La Vang, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị đến năm 2045

Số hiệu 67/NQ-HĐND
Ngày ban hành 18/10/2022
Ngày có hiệu lực 18/10/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Nguyễn Đăng Quang
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 67/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 18 tháng 10 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ MỚI LA VANG, HUYỆN HẢI LĂNG ĐẾN NĂM 2045

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: s37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/2/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030;

Xét Tờ trình số 185/TTr-UBND ngày 23/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua đồ án Quy hoạch chung đô thị mới La Vang, huyện Hải Lăng đến năm 2045; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy hoạch chung đô thị mới La Vang, huyện Hải Lăng đến năm 2045 với các nội dung như sau:

1. Phạm vi, quy mô lập quy hoạch

a) Phạm vi lập quy hoạch: Theo địa giới hành chính của xã Hải Phú, huyện Hải Lăng.

b) Diện tích lập quy hoạch: Bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên xã Hải Phú khoảng 1.738,5 ha.

c) Dự báo quy mô dân số: Đến năm 2030 từ 6.500 - 7.500 người; đến năm 2045 khoảng 16.000 người.

2. Mục tiêu, tính chất, động lực phát triển đô thị

a) Mục tiêu

- Cụ thể hóa Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04/11/2016 của Tỉnh ủy về phát triển đô thị tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016 -2021, định hướng đến năm 2025.

- Xây dựng phát triển đô thị đạt tiêu chí đô thị loại V trước năm 2045, có hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại, thích ứng với biến đổi khí hậu; hình thành trung tâm chuyên ngành về thương mại dịch vụ, dịch vụ du lịch, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội huyện Hải Lăng;

- Là cơ sở cho việc lập chương trình phát triển đô thị, quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư xây dựng.

b) Tính chất

Là đô thị động lực phía Bắc huyện Hải Lăng, là đô thị loại V; phát triển về thương mại dịch vụ, dịch vụ du lịch, nông nghiệp công nghệ cao; có vị trí quan trọng về quốc phòng và an ninh.

c) Động lực phát triển đô thị

- Vị trí tiếp giáp với đô thị thị xã Quảng Trị và các tuyến giao thông quan trọng của Quốc gia và của tỉnh.

- Trung tâm Hành hương Đức mẹ La Vang kết hợp với hệ thống di tích tôn giáo (Tổ đình Sắc Tứ) và di tích lịch sử - chiến tranh (Thành cổ Quảng Trị, sông Thạch Hãn) đóng vai trò là động lực quan trọng để kích thích phát triển thương mại, dịch vụ du lịch gắn với các hoạt động tôn giáo, tâm linh, tìm hiểu lịch sử.

3. Quy hoạch sử dụng đất

Tổng diện tích tự nhiên là 1.738,5 ha. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất tuân thủ theo Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng. Định hướng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2045 như sau:

- Đất xây dựng đô thị đến năm 2045 khoảng 575,24 ha, chiếm khoảng 33,09% tổng diện tích đất tự nhiên, gồm: Đất dân dụng và đất ngoài dân dụng.

- Đất khác khoảng 1.163,26 ha, chiếm 66,91% tổng diện tích tự nhiên, gồm: Đất sản xuất nông nghiệp, Đất lâm nghiệp, Đất nuôi trồng thủy sản; Đất sông ngòi, kênh rạch, suối và đất mặt nước chuyên dùng.

[...]