Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2022 chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh; điều chỉnh danh mục các dự án, công trình đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu chấp thuận giai đoạn 2016-2021
Số hiệu | 65/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 09/12/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Giàng Páo Mỷ |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 65/NQ-HĐND |
Lai Châu, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
CHẤP THUẬN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH PHẢI THU HỒI ĐẤT, MỨC VỐN BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH; ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC HĐND TỈNH CHẤP THUẬN GIAI ĐOẠN 2016-2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Luật Quy hoạch ngày 10 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 4425/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấp thuận danh mục các dự án, công trình phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các dự án công trình phải chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 608/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chấp thuận danh mục các dự án, công trình phải thu hồi đất mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các dự án, công trình phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2023 trên địa bàn tỉnh; điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án, công trình đã được HĐND tỉnh chấp thuận giai đoạn 2016 -2021, như sau:
1. Diện tích đất phải thu hồi để thực hiện 75 dự án, công trình với diện tích đất dự kiến là 360,26 ha; mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng dự kiến là 180.330 triệu đồng (Chi tiết có Biểu số 01 kèm theo).
2. Diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện 71 dự án, công trình với diện tích đất dự kiến là 119,11 ha, gồm: Đất trồng lúa 76,47 ha, đất rừng phòng hộ 42,64 ha (Chi tiết có Biểu 02 kèm theo).
3. Điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án, công trình đã được HĐND tỉnh chấp thuận thông qua trong giai đoạn 2016-2021, cụ thể:
a) Điều chỉnh, bổ sung diện tích thu hồi đất để thực hiện 171 dự án, công trình với diện tích 577,779 ha (Chi tiết có Biểu số 03 kèm theo).
b) Điều chỉnh, bổ sung diện tích chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện 23 dự án, công trình với diện tích 43,047 ha, gồm: Đất trồng lúa 14,377 ha, đất rừng phòng hộ 28,06 ha, đất rừng đặc dụng 0,61 ha (Chi tiết có Biểu số 04 kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Đối với các dự án, công trình phải thực hiện thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất mà có rừng thì đề nghị UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |