HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2017/NQ-HĐND
|
Điện
Biên, ngày 13 tháng 07 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ MỨC CHI KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM
CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC
ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Xét Tờ trình số 338/TTr-UBND ngày
30 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định định
mức phân bổ và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm
tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Nghị quyết này quy định về định mức
phân bổ và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh
Điện Biên.
2. Nghị quyết này áp dụng đối với các
cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Định mức
phân bổ, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện
1. Định mức phân bổ kinh phí
a) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân,
Quyết định của Ủy ban nhân dân ban hành mới hoặc thay thế
Cấp tỉnh: 10 triệu đồng/văn bản;
Cấp huyện: 8 triệu đồng/văn bản;
Cấp xã: 6 triệu đồng/văn bản.
b) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân,
Quyết định của Ủy ban nhân dân sửa đổi, bổ sung
Cấp tỉnh: 8 triệu đồng/văn bản;
Cấp huyện: 6,4 triệu đồng/văn bản;
Cấp xã: 4,8 triệu đồng/văn bản.
2. Mức chi kinh phí cho các nội dung
trong các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp
luật.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Căn cứ nhiệm vụ và mức kinh phí được
giao để thực hiện xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định thực hiện chi tiêu cho các
nội dung công việc trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị nhưng không được vượt
quá định mức phân bổ quy định tại khoản 2 Điều này.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được phân
bổ trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các đơn vị được giao thực
hiện nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp
luật.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
cụ thể việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên và chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết
này theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các Đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
292/2012/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên
về việc quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng
và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Điện Biên khóa XIV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017,
có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (BTP);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND;
- UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo, CV VPHĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Báo Điện Biên Phủ;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lò Văn Muôn
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM
CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13
tháng 07 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Điện Biên)
STT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
(Đơn
vị tính: đồng)
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
1
|
Chỉ xây dựng đề cương chi tiết dự
thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân
|
|
|
|
|
a
|
Văn bản mới hoặc thay thế
|
Đề
cương
|
950.000
|
670.000
|
470.000
|
b
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung
|
Đề
cương
|
650.000
|
460.000
|
320.000
|
2
|
Chỉ soạn thảo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân
|
|
|
|
|
a
|
Văn bản mới hoặc thay thế
|
Dự
thảo
|
3.200.000
|
2.240.000
|
1.570.000
|
b
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung
|
Dự
thảo
|
2.700.000
|
1.890.000
|
1.320.000
|
3
|
Chi soạn thảo các báo cáo phục vụ
công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản
|
|
|
|
|
a
|
Báo cáo tổng hợp ý kiến
|
|
|
|
|
|
Văn bản mới hoặc thay thế
|
Báo
cáo
|
250.000
|
180.000
|
120.000
|
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung
|
Báo
cáo
|
150.000
|
110.000
|
70.000
|
b
|
Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến
góp ý;
|
|
|
|
|
|
Văn bản mới mới hoặc thay thế
|
Báo
cáo
|
350.000
|
250.000
|
170.000
|
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung
|
Báo
cáo
|
250.000
|
180.000
|
120.000
|
c
|
Báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản biện, ủy viên hội đồng thẩm định, báo cáo tham luận theo đơn
đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo
|
|
|
|
|
|
Đối với dự thảo nghị quyết mới hoặc
thay thế của Hội đồng nhân dân, quyết định mới hoặc thay thế của Ủy ban nhân
dân
|
Báo
cáo
|
350.000
|
250.000
|
|
|
Đối với nghị quyết của Hội đồng
nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân sửa đổi, bổ sung
|
Báo
cáo
|
200.000
|
140.000
|
|
d
|
Báo cáo đánh giá tác động của chính
sách hoặc báo cáo đánh giá tác động của văn bản
|
Báo
cáo
|
Không
quá 6.000.000
|
|
|
đ
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
|
|
|
|
|
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành
pháp luật theo chuyên đề
|
Báo
cáo
|
5.000.000
|
3.500.000
|
2.450.000
|
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành
pháp luật đột xuất
|
Báo
cáo
|
3.000.000
|
2.100.000
|
1.470.000
|
|
Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình
thi hành pháp luật do Sở Tư pháp chủ trì xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tư pháp
|
Báo
cáo
|
3.400.000
|
|
|
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành
pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp; các sở,
ban, ngành tỉnh chủ trì xây dựng gửi Sở Tư pháp
|
Báo
cáo
|
1.700.000
|
1.700.000
|
|
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành
pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp xã; các phòng, ban, ngành cấp huyện chủ trì
xây dựng gửi Phòng Tư pháp
|
Báo
cáo
|
|
900.000
|
900.000
|
4
|
Chi soạn thảo văn bản góp ý; báo
cáo thẩm định văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
a
|
Văn bản góp ý
|
|
|
|
|
|
Đối với dự án luật, pháp lệnh, nghị
quyết của Quốc hội, nghị quyết, nghị quyết liên tịch của Ủy ban thường vụ Quốc
hội mới hoặc thay thế
|
Văn
bản
|
1.000.000
|
700.000
|
490.000
|
|
Đối với dự án luật, pháp lệnh, nghị
quyết của Quốc hội, nghị quyết, nghị quyết liên tịch của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều
|
Văn
bản
|
700.000
|
490.000
|
340.000
|
|
Đối với dự thảo nghị quyết của Hội
đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân
|
Văn
bản
|
250.000
|
180.000
|
120.000
|
|
Đối với các văn bản còn lại
|
Văn
bản
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
b
|
Báo cáo thẩm định dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật
|
Báo
cáo
|
500.000
|
350.000
|
|
5
|
Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương
nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình văn bản, dự thảo văn
bản
|
Lần
chỉnh lý
|
200.000
|
140.000
|
100.000
|
6
|
Chi cho cá nhân tham gia họp, hội
thảo, tọa đàm, hội nghị phục vụ công tác xây dựng dự kiến chương trình, soạn
thảo, đánh giá tác động, góp ý, thẩm định văn bản, điều tra, khảo sát; theo
dõi, đánh giá về tình hình thi hành pháp luật
|
|
|
|
|
a
|
Chủ trì
|
Người/cuộc
họp
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/cuộc
họp
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
c
|
Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự
|
Văn
bản
|
200.000
|
140.000
|
100.000
|
7
|
Chi thuê dịch và hiệu đính tài
liệu
|
|
|
|
|
a
|
Dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài
sang tiếng Việt
|
Trang
(350 từ)
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
b
|
Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng
nước ngoài
|
Trang
(350 từ)
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
c
|
Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng
dân tộc thiểu số
|
Trang
(350 từ)
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
d
|
Hiệu đính tài liệu dịch
|
Trang
(350 từ)
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
đ
|
Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông
|
|
|
|
|
|
Dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài
sang tiếng Việt
|
Trang
(350 từ)
|
156.000
|
156.000
|
156.000
|
|
Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng
nước ngoài
|
Trang
(350 từ)
|
195.000
|
195.000
|
195.000
|
|
Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng
dân tộc thiểu số
|
Trang
(350 từ)
|
130.000
|
130.000
|
130.000
|
|
Hiệu đính tài liệu dịch
|
Trang
(350 từ)
|
52.000
|
52.000
|
52.000
|
8
|
Chi lấy ý kiến của chuyên gia tư
vấn độc lập
|
|
|
|
|
|
Trường hợp đề nghị xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật; đề nghị, dự kiến chương trình xây dựng
văn bản QPPL; thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản QPPL và các báo cáo
chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp phải lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập
|
Báo
cáo
|
1.000.000
|
700.000
|
490.000
|
9
|
Đối với các khoản chi khác: các khoản
chi công tác phí cho cán bộ đi công tác trong nước, chi để tổ chức các cuộc họp,
hội nghị, tọa đàm, sơ kết, tổng kết; tổ chức các đoàn đi khảo sát ở nước
ngoài; tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, điều tra xã hội học; lập hệ cơ sở
dữ liệu tin học hóa phục vụ cho công tác xây dựng văn bản QPPL và hoàn thiện
hệ thống pháp luật; rà soát, hệ thống hoá văn bản phục vụ trực tiếp công tác
xây dựng văn bản và hoàn thiện hệ thống pháp luật; mua văn phòng phẩm, in ấn, sao chụp tài liệu phục vụ trực tiếp cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
|
Thực
hiện theo quy định tài chính hiện hành của trung ương và của tỉnh
|