Nghị quyết 65/2011/NQ-HĐND thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành

Số hiệu 65/2011/NQ-HĐND
Ngày ban hành 19/07/2011
Ngày có hiệu lực 29/07/2011
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Hà Ngọc Chiến
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 65/2011/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 19 tháng 7 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Xét Tờ trình số 1260/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020 với các nội dung sau:

1. Dự báo trữ lượng và tài nguyên một số khoáng sản có trữ lượng lớn

- Quặng sắt: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 44,75 triệu tấn;

- Quặng mangan: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 6,13 triệu tấn;

- Quặng thiếc - vonfram: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 13.793 tấn;

- Quặng barit: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 2,67 triệu tấn;

2. Mục tiêu

Đánh giá nguồn tài nguyên khoáng sản về qui mô trữ lượng, chất lượng, điều kiện khai thác từ đó xây dựng quy hoạch đánh giá, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, đề xuất nhiệm vụ và giải pháp thực hiện, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội bền vững trước mắt và lâu dài.

3. Đối tượng

Các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh, trong đó trọng tâm là những khoáng sản có khả năng khai thác phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm các khoáng sản sắt, mangan, thiếc - vonfram, barit và một số khoáng sản khác như: fluorit, đá ốp lát...

4. Các nội dung quy hoạch

4.1. Dự báo nhu cầu sử dụng một số khoáng sản có trữ lượng lớn đến năm 2020:

- Quặng sắt: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2020 khoảng 10 triệu tấn.

- Quặng mangan: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2020 khoảng 3,0 triệu tấn.

- Quặng thiếc: Tổng nhu cầu sử dụng đến năm 2020 khoảng 7.000 tấn tinh quặng (≥ 60%Sn).

4.2. Quy hoạch thăm dò khoáng sản

TT

Tên dự án

Loại khoáng sản

Diện tích (km2)

Thời gian

Vốn dự kiến (tỷ đồng)

 

I. KHOÁNG SẢN SẮT

 

 

 

 

1

Thăm dò các điểm sắt trên địa bàn huyện Nguyên Bình: Bản Nùng-Bản Luộc (xã Thể Dục), Khuổi Tông (xã Triệu Nguyên), Cao Lù, Tà Phình (xã Ca Thành), Lũng Luông, Lũng Khoen (xã Vũ Nông), Làng Chạng, Lũng Dụ, Nà Boóc (xã Thể Dục) và Pó Vặm - Chìu Đổm - Lũng Báng (xã Triệu Nguyên, xã Vũ Nông)

Fe

20

2011-2015

35

2

Thăm dò điểm sắt Bó Lếch, xã Hoàng Tung, huyện Hoà An

Fe

2

2011-2015

4

3

Thăm dò điểm sắt Bó Nình, xã Dân Chủ, huyện Hoà An

Fe

1,5

2011-2015

3

4

Thăm dò các điểm sắt Nà Cắng - Nặm Lìn, Lũng Giằng - Hào Lịch, Nà Mè, xã Hồng Việt và xã Hoàng Tung, huyện Hoà An

Fe

1,5

2011-2013

3

5

Thăm dò các điểm sắt trên địa bàn huyện Hoà An: Phiêng Gù, Cốc Phung, Háng Hóa, Đức Chính (xã Bế Triều) và mở rộng mỏ sắt Ngườm Cháng (xã Dân Chủ) (phần ngoài diện tích đã cấp phép khai thác)

Fe

3

2011-2015

6

6

Thăm dò các điểm Nà Đoỏng I-Nà Đoỏng II, đồi Khe Khoòng; Đông Đăm, Lũng Phải (xã Duyệt Trung và phường Tân Giang, thị xã Cao Bằng)

Fe

3

2011-2015

6

7

Thăm dò các điểm Bản Ho, Khuổi Lếch, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình

Fe

1,5

2011-2015

3

8

Thăm dò các điểm Khuổi Rào - Phiêng Lếch và Phiêng Buống - Phiêng Buồng, xã Hưng Đạo - xã Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc

Fe

1,5

2011-2015

3

9

Thăm dò tại các điểm quặng sắt mới được phát hiện, đánh giá như Chộc Slọ, xã Lê Lai; điểm Đức Xuân, xã Đức Xuân, huyện Thạch An

Fe

4

2011-2015

6

 

Cộng

 

38

 

69

 

II. KHOÁNG SẢN MANGAN

 

 

 

 

1

Thăm dò bổ sung mỏ Lũng Luông, xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh

Mn

5

2011-2015

8

2

Thăm dò bổ sung mỏ Tốc Tát, phía Bắc Tốc Tát (Lũng Nạp), Tắng Giường, xã Quang Trung - xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh

Mn

2,5

2011-2015

5

3

Thăm dò các điểm Pò Viền, xã Quốc Dân, huyện Quảng Uyên; xóm Bản Khuông (xã Thông Huề), Lũng Phải - Bản Chang, Tà Man - Hát Pan, Nộc Cu (xã Đình Phong), Nà Num (xã Khâm Thành), Tả Than - Hiếu Lễ (xã Lăng Hiếu), Kha Mon (xã Ngọc Khê), Bản Hấu, Lũng Gà - Lũng Oai - Lũng Hoài (xã Đoài Côn, xã Đức Hồng), Nà Mấn (xã Đức Hồng) và Lũng Phjắc, Bản Rạ (xã Đàm Thuỷ), huyện Trùng Khánh

Mn

9,5

2011-2015

18

4

Thăm dò các điểm Bản Mặc - Pác Riếc (xã Quang Hán), Kép Ky, Pài Cai (xã Quang Trung - xã Tri Phương), Mã Phục - Lũng Riếc (xã Quốc Toản), huyện Trà Lĩnh

Mn

5,5

2011-2015

9

5

Thăm dò điểm trên địa bàn huyện Hạ Lang: Lũng Phậy, Khưa Khoang (xã Lý Quốc), Sộc Quân - Sà Lẩu - Lũng Sườn (xã An Lạc và thị trấn Thanh Nhật)

Mn

4,5

2011-2013

10

 

Cộng

 

27

 

50

 

III. KHOÁNG SẢN KHÁC

 

 

 

 

1

Thăm dò điểm thiếc Nà Ngần (xã Trương Lương, huyện Hoà An) và thăm dò bổ sung thiếc sa khoáng Nguyên Bình (thị trấn Nguyên Bình)

Sn

1,5

2011-2015

4

2

Thăm dò các điểm vàng Nam Quang, Thẩm Riềm, Nà Sẩu - Nặm Đang (xã Nam Quang - xã Nam Cao, huyện Bảo Lâm), suối Sơn Lộ - Sơn Lập (xã Sơn Lộ - xã Sơn Lập, huyện Bảo Lạc), vàng gốc Bản Giam và sa khoáng Bảo Lạc (xã Hưng Đạo, huyện Bảo Lạc)

Au

9

2011-2015

23

3

Thăm dò các điểm vàng trên địa bàn huyện Nguyên Bình: Bản Nùng, Pác Bó (xã Thể Dục), Lộc Xoa (Nộc Sloa, xã Ca Thành), Dược Lang (xã Phan Thanh), Khuổi Tông (xã Triệu Nguyên)

Au

7

2012-2015

20

4

Thăm dò các điểm niken-đồng Suối Củn (phường sông Bằng, thị xã Cao Bằng và xã Ngũ Lão, huyện Hoà An), đồng Lũng Liềm (xã Thái Sơn và xã Thái Học, huyện Bảo Lâm), đồng Bản Đe (thị trấn Pác Miầu, huyện Bảo Lâm).

Ni-Cu

7,5

2011-2015

20

5

Thăm dò các điểm antimon Hát Han (xã Đức Hạnh, huyện Bảo Lâm), Linh Quang, Dược Lang, Nà Đông (xã Mai Long - xã Ca Thành, huyện Nguyên Bình) và Nam Viên (xã Đình Phùng, huyện Bảo Lạc).

Sb

3

2011-2015

10

6

Thăm dò các điểm barit Pò Tấu (xã Chí Viễn, huyện Trùng Khánh), Nà Chích, Kim Loan (xã Kim Loan, huyện Hạ Lang).

Ba

5

2012-2015

12

7

Thăm dò các điểm barit trên địa bàn huyện Bảo Lâm: Chè Pẻn, Bản Khun - Phiêng Mường (thị trấn Pác Miầu), Bản Trang, Tổng Ngoảng (xã Quảng Lâm), Bản Đuốc, Bản Vai - Bản Ran (xã Yên Thổ và xã Thái Học).

Ba

7

2011-2015

16

8

Thăm dò các điểm dolomit Sộc Khăm (xã Đức Hồng, huyện Trùng Khánh), Nà Ón, Lũng Đeng, Đức Xuân (xã Đức Xuân và xã Vân Trình, huyện Thạch An).

Dl

4

2011-2015

7

9

Thăm dò thạch anh Nà Bản; Bản Chiếu; fluorit Phia Đén - Bình Đường, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình.

TA

1

2011-2015

3

10

Thăm dò đá silic Bản Piên, đá đen ốp lát tại xã Phong Châu, huyện Trùng Khánh.

OL

1,5

2011-2015

4

11

Thăm dò vàng hạt mịn trên địa bàn huyện Hoà An, huyện Thạch An và thị xã Cao Bằng

Au

154,1

2011-2013

70

12

Thăm dò vàng hạt mịn trên địa bàn huyện Nguyên Bình

Au

122,2

2011-2015

60

13

Thăm dò khoáng sản than tại Vài Nòn, xã Hồng An, huyện Bảo Lạc

C

1,5

2011-2013

4

 

Cộng

 

324,3

 

253

 

Tổng cộng

 

389,3

 

372

Trong giai đoạn 2011 - 2015 sẽ tiến hành thăm dò thêm tại các mỏ, điểm mỏ được phát hiện mới sau khi đã được điều tra, đánh giá của Nhà nước.

[...]