Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2021 và sửa đổi Nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 63/NQ-HĐND
Ngày ban hành 16/12/2020
Ngày có hiệu lực 16/12/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Vũ Quỳnh Khánh
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 16 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC DỰ ÁN CÂN THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ NĂM 2021 VÀ SỬA ĐỔI MỘT SỐ NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 20

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 144/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2021 và sửa đổi một số nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2021, cụ thể như sau:

1. Danh mục dự án cần thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai gồm 269 dự án, với tổng diện tích là 1.441,07 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

2. Danh mục dự án thuộc đối tượng quy định tại Điều 61 và khoản 2 Điều 62 Luật Đất đai cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ gồm 09 dự án, với diện tích đất cần chuyển mục đích là 8,11 ha (trong đó: diện tích đất trồng lúa là 1,87 ha, diện tích đất rừng phòng hộ là 6,24 ha).

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

3. Danh mục dự án thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ gồm 114 dự án, với diện tích đất cần chuyển mục đích là 234,75 ha (trong đó: diện tích đất trồng lúa là 171,57 ha, diện tích đất rừng phòng hộ là 63,18 ha).

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

4. Danh mục dự án sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất; nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Điều 73 Luật Đất đai; giao đất cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ gồm 6 dự án, với diện tích đất cần chuyển mục đích là 15,48 ha (trong đó: diện tích đất trồng lúa là 1,89 ha, diện tích đất rừng phòng hộ là 13,59 ha).

(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)

5. Diện tích đất của 206 hộ gia đình cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác là 72.021,3 m2.

(Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo)

Điều 2. Sửa đổi 44 dự án tại 09 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi tên, quy mô diện tích của 01 dự án tại khoản 1, khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 27/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015; 04 dự án tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 8/12/2018; 01 dự án tại khoản 1, khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 15/5/2019; 04 dự án tại khoản 1, khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 21/6/2019; 03 dự án tại khoản 1, khoản 3 Điều 1, Điều 2 Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 31/7/2019; 03 dự án tại khoản 1, khoản 2 Điều 1, Điều 2 Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 04/7/2020.

2. Sửa đổi tên, quy mô diện tích, loại đất của 13 dự án tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 29/11/2019; 06 dự án tại khoản 1, khoản 2 Điều 1, Điều 2 Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 14/4/2020.

3. Sửa đổi tên, quy mô diện tích, loại đất, địa diêm của 09 dự án tại khoản 1, khoản 2, khoản 5 Điều 1, Điều 2 Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 14/12/2017

(Chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo)

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.

Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVIII - Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2020./.

[...]