Nghị quyết 613/2018/UBTVQH14 về điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2019 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Số hiệu | 613/2018/UBTVQH14 |
Ngày ban hành | 13/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 13/12/2018 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN THƯỜNG
VỤ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 613/2018/UBTVQH14 |
Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH NĂM 2019
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13;
Sau khi xem xét Tờ trình 524/TTr-CP ngày 25/10/2018 của Chính phủ đề nghị điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2019; Tờ trình số 1767/TTr-KTNN ngày 05/12/2018 của Kiểm toán nhà nước đề nghị xây dựng dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước; Tờ trình số 16/TTr-TANDTC ngày 29/11/2018 của Tòa án nhân dân tối cao đề nghị xây dựng Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án; Báo cáo số 1923/BC-UBPL14 ngày 07/12/2018 của Ủy ban Pháp luật thẩm tra đề nghị điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2019,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2019
1. Trình Quốc hội cho ý kiến tại kỳ họp thứ 7 (tháng 5/2019), thông qua tại kỳ họp thứ 8 (tháng 10/2019):
a) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
b) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
c) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước.
2. Trình Quốc hội cho ý kiến và thông qua tại kỳ họp thứ 8 (tháng 10/2019) theo quy trình tại một kỳ họp: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội.
3. Trình Quốc hội cho ý kiến tại kỳ họp thứ 8 (tháng 10/2019):
a) Luật Đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
b) Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
Điều 2. Phân công cơ quan trình, cơ quan chủ trì thẩm tra, cơ quan tham gia thẩm tra các dự án được bổ sung vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2019
STT |
Tên dự án |
Cơ quan trình |
Cơ quan chủ trì soạn thảo |
Cơ quan chủ trì thẩm tra |
Cơ quan tham gia thẩm tra |
1. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội |
Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
BST do UBTVQH thành lập |
Ủy ban Pháp luật |
HĐDT, các Ủy ban của Quốc hội |
2. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương |
Chính phủ |
Chính phủ giao Bộ Nội vụ |
Ủy ban Pháp luật |
HĐDT, các Ủy ban của Quốc hội |
3. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức |
Chính phủ |
Chính phủ giao Bộ Nội vụ |
Ủy ban Pháp luật |
HĐDT, các Ủy ban của Quốc hội |
4. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Kiểm toán nhà nước |
Kiểm toán nhà nước |
Kiểm toán nhà nước |
Ủy ban Tài chính, ngân sách |
UBPL,UBKT, UBTP |
5. |
Luật Đầu tư theo hình thức đối tác công tư |
Chính phủ |
Chính phủ giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Ủy ban Kinh tế |
HĐDT, các Ủy ban của Quốc hội |
6. |
Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án |
Tòa án nhân dân tối cao |
Tòa án nhân dân tối cao |
Ủy ban Tư pháp |
HĐDT, các Ủy ban của Quốc hội |
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước và các cơ quan có liên quan khẩn trương chuẩn bị các dự án luật tại Điều 1 của Nghị quyết này bám sát yêu cầu trong các Nghị quyết Trung ương, Nghị quyết của Quốc hội, chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền, quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm chất lượng để trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội theo đúng tiến độ đã đề ra.
2. Ủy ban Pháp luật, Ủy ban Tư pháp, Ủy ban Kinh tế, Ủy ban Tài chính, ngân sách phối hợp chặt chẽ với cơ quan trình đôn đốc việc chuẩn bị dự án, phối hợp với Hội đồng Dân tộc, Ủy ban khác của Quốc hội thực hiện nhiệm vụ thẩm tra theo phân công tại Điều 2 của Nghị quyết này báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |